intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center

Chia sẻ: Tomjerry010 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

62
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center. Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE QUA MẠNG XÃ HỘI CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHA CHẾ AROMA TRAINING CENTER Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hữu Lộc ThS. Trần Đức Trí Lớp: K51 – Thương Mại Điện Tử Mã sinh viên: 17K4041048 Huế, tháng 1 năm 2021
  2. Lời Cảm Ơn Quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong quãng đời mỗi sinh viên. Khóa luận là tiền đề nhằm trang bị cho tôi những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu cho tương lai. Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài khóa luận, với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy cô trong Ban Giám hiệu, các Phòng, Khoa và đặc biệt là Khoa Quản trị Kinh doanh thuộc trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình dìu dắt và truyền đạt lại những kiến thức chuyên nghành bổ ích cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Xin bày tỏ lòng kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Trần Đức Trí đã hướng dẫn và đồng hành cùng tôi trong suốt khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, thầy đã tạo điền kiện thuận lợi, giúp đỡ và truyền cảm hứng, động lực để tôi hoàn thành khóa luận này. Do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi những thiếu xót, tôi rất mong nhận sự nhận xét, góp ý của quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 15 tháng 01 năm 2021 Tác giả khóa luận Nguyễn Hữu Lộc
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................v PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 5. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7 1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................7 1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................21 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHA CHẾ AROMA TRAINING CENTER ...............................31 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Ghiền Cà Phê ................................................31 2.2 Tổng quan về Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER ..........32 2.3 Tổng quan về dịch vụ tại AROMA Training Center.................................................35 2.4 Đánh giá hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center..............................................................................................................36 2.4.1 Mô tả hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center..............................................................................................................36 2.4.1.1 Mục tiêu của hoạt động Marketing Online........................................................37 2.4.1.2 Các hoạt động Marketing Online đã triển khai. ................................................37 2.5 Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua hệ thống KPIs nội bộ ................45 2.6 Đánh giá hoạt động thông qua kết quả điều tra khách hàng....................................49 SVTH: Nguyễn Hữu Lộc ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................63 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .......................................................................64 3.1 Định hướng và quan điểm của AROMA Training Center ......................................64 3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của AROMA Training Center..............................................................................................64 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................69 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................70 1. Kết luận......................................................................................................................70 1.1 Khái quát chung.......................................................................................................70 1.2 Hạn chế ....................................................................................................................71 2. Kiến nghị đối với Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center.................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG ............................75 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU...........................................79 SVTH: Nguyễn Hữu Lộc iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Các nhân tố đánh giá hiệu quả hoạt động online qua mạng xã hội..................21 Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh trong năm 2020 .............................................35 Bảng 2.2: Chi phí cho các hoạt động Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center.............................................................................................................................35 Bảng 2.3: Kế hoạch hoạt động truyền thông tháng 11/2020 .........................................38 Bảng 2.4: Số liệu thống kê các chỉ số chạy Facebook ads cho các bài viết ..................42 Bảng 2.5: Các KPIs Đo Lường Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Online.....................46 Bảng 2.6: KPIs trên kế hoạch Marketing Online 11.2020 ............................................46 Bảng 2.7: Kết quả hoàn thành chương trình tuyển sinh 11.2021 ..................................47 Bảng 2.8: Kết quả hoàn thành chương trình khuyến mãi 11.2021................................48 Bảng 2.9: Kết quả hoàn thành bài viết duy trì 11.2021.................................................48 Bảng 2.10: Mô tả mẫu điều tra ......................................................................................49 Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về tính thông tin.................................................52 Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng về tính giải trí ....................................................53 Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về tính tin cậy ....................................................54 Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về tính tương tác – xã hội ..................................56 Bảng 2.15: Đánh giá chung về sự hài lòng....................................................................57 Bảng 2.16: Kết quả independent t-test thống kê theo nhóm giới tính...........................59 Bảng 2.17: Kết quả Independent t-test so sánh mức độ đánh giá chung theo giới tính 59 Bảng 2.18: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ đánh giá chung theo đặc trưng “Độ Tuổi” ......................................................................................................................60 Bảng 2.19: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ đánh giá chung theo đặc trưng “Nghề Nghiệp” ..............................................................................................................60 Bảng 2.20: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ đánh giá chung theo đặc trưng “Thu Nhập”....................................................................................................................62 SVTH: Nguyễn Hữu Lộc iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí DANH MỤC HÌNH Hình 1: Tổng quan về sử dụng Digital toàn cầu trong Q1.2020 ...................................22 Hình 2: Các loại nội dung đáng quan tâm trong thời kỳ COVID-19 Q1/2020 .............23 Hình 3: Thứ hạng các ứng dụng điện thoại trên toàn cầu Q1/2020 ..............................24 Hình 4: Thứ hạng tiếp cận quảng cáo Facebook ở các quốc gia trên thế giới Q1/202 .24 Hình 5: Tình hình sử dụng các phương tiện media tại Việt Nam tháng 1 năm 2020 ...26 Hình 6: Tình hình sử dụng các mạng xã hội tại Việt Nam tháng 1 năm 2020..............27 Hình 7: Kế hoạch content trong tháng 12.2020.............................................................40 Hình 8: Hình ảnh logo thương hiệu AROMA Training Center ....................................41 Hình 9 Hình ảnh thiết kế theo tông màu thương hiệu ...................................................41 Hình 10: Hình ảnh Video Viral “POUR V60 OVER” ..................................................44 Hình 11: Hình ảnh Video “Khóa học Latte Art”...........................................................45 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Đồ 1: Tỷ lệ tương tác của khách hàng đối với bài viết .........................................49 SVTH: Nguyễn Hữu Lộc v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong hoạt động kinh doanh đối với bất kỳ tổ chức/doanh nghiệp nào, Marketing luôn giữ một vai trò rất quan trọng. Marketing chính là chìa khóa kết nối giữa người mua và người bán – giúp cho người bán hiểu được những nhu cầu đích thực của người mua nhằm thỏa mãn một cách tối ưu nhất. Với một chiến lược marketing đúng hướng sẽ là phương thức tốt truyền đạt hiệu quả mọi thông điệp đến khách hàng, từ đó nâng cao vị thế của tổ chức đồng thời nối kết thương hiệu đến gần hơn với khách hàng và người tiêu dùng. Trong xu thế cạnh tranh và phát triển, đặc biệt là ở thời đại số ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước một tình thế rất khó khăn, đó là làm sao tồn tại trước các đối thủ cạnh tranh và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng. Đặc biệt trong năm qua, khi đại dịch Covid-19 xuất hiện và diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Nền kinh tế Việt Nam với độ mở lớn, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng nên chịu nhiều tác động tiêu cực của dịch bệnh trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội. Mà theo Chuyên gia kinh tế trưởng của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), ông Gita Gopinath, nhận xét: “Đây thực sự là một cuộc khủng hoảng toàn cầu, chẳng quốc gia nào miễn nhiễm cả”. Khi thế giới ngày càng phẳng, lượng thông tin ngày càng lớn, doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực để người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty và hình ảnh của thương hiệu chiếm trọn tâm trí khách hàng. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển nhanh chóng của internet và sự phát triển mạnh mẽ của các thiết bị kết nối: Điện thoại thông minh, máy tính bảng, … Theo báo cáo thống kê, hiện đang có 68,17 triệu người đang sử dụng dịch vụ internet tại Việt Nam vào tháng 1 năm 2020. Trong đó, tổng số người sử dụng các dịch vụ có liên quan tới internet tại Việt Nam đã chính thức tăng khoảng 6,2 triệu (tăng hơn + 10,0%) kể từ năm 2019 tính đến năm 2020. Nếu tính theo tỉ lệ tăng trưởng so với các năm trước đó, số người sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội tại Việt Nam đã tăng khá nhanh với con số tăng cụ thể SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 1
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí là 5,7 triệu người (tức là tăng khoảng hơn + 9,6%). Các số liệu thống kê này được tính từ tháng 4 năm 2019 cho đến tháng 1 năm 2020. Sự thâm nhập trong lĩnh vực truyền thông xã hội ở Việt Nam hiện đang đứng ở mức 67% trên tổng số người Việt hiện nay được thống kê trong tháng 1 năm 2020. Từ những con số biết nói, có thể thấy được số lượng người sử dụng mạng internet và cụ thể là mạng xã hội đang ngày càng gia tăng. Đặc biệt với cuộc sống xã hội hiện nay, internet và marketing online là một phần không thể thiếu, là động lực cho sự phát triển của toàn xã hội. Theo đó, các doanh nghiệp đang dần thay đổi cách thức tiếp cận khách hàng, phương thức marketing truyền thống đang dần thu hẹp, và chuyển sang phương thức marketing trực tuyến, hay online marketing. Dựa vào sự bùng nổ của internet cũng như các mạng xã hội, cùng sự đa dạng và những ưu điểm vượt trội mà phương thức marketing truyền thống không thể nào có được, marketing online được đánh giá là có tiềm năng phát triển vô cùng to lớn, đang được ứng dụng ngày càng nhiều trong nền kinh tế thị trường lúc này. AROMA Training Center được định vị là trung tâm đào tạo pha chế chuyên nghiệp uy tín tại thành phố Huế. Vào thời điểm hiện tại năm 2020, lĩnh vực đào tạo pha chế cũng như dịch vụ set-up cơ sở kinh doanh thức uống đã không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, đó không phải lý do để nói rằng thị trường hoạt động của lĩnh vực này đang không còn nhiều tiềm năng, khi nhu cầu về ăn uống/giải trí đang ngày càng phát triển song hành cùng nhu cầu khởi nghiệp trong ngành F&B. Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center với kinh nghiệm hoạt động trong 3 năm đã có lượng học viên đông đảo với định vị là cơ sở uy tín trong lĩnh vực đào tạo barista, set-up quán cà phê. Để đạt được những thành quả này, một phần chính không thể bỏ qua chính là các chiến lược Marketing Online qua mạng xã hội khéo léo và hợp lý. Vì vậy nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 2
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu 2.1.1 Mục tiêu chung Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing Online qua mạng xã hội, từ đó đánh giá hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center. 2.1.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về Marketing Online nói chung và Marketing Online qua mạng xã hội. - Đánh giá hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center . - Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Marketing Online là gì? Hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội bao gồm những hoạt động nào? - Hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER diễn ra như thế nào? - Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER cần làm gì để nâng cao hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội cho chính mình? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing trên mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center. Đối tượng khảo sát: 120 học viên và khách hàng hiện tại của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Thành phố Huế Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 12/10/2020 đến tháng 01/2021, trong đó: - Số liệu sơ cấp thu thập từ: Từ 12/2020 đến 12/01/2021 SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 3
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí - Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong giai đoạn từ 2018-2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm: - Các thông tin chung về Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center, các thông tin này được thu thập thông qua số liệu từ bộ phận kế toán, phòng kinh doanh của công ty cung cấp, thông tin từ trang web trung tâm. - Nghiên cứu các lý thuyết về Marketing Online, cũng như các chỉ số đánh giá dịch vụ Marketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu các thông tin qua sách vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội,… - Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động Marketing Online cũng như các công cụ đang được Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center sử dụng để đánh giá như thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi… - Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khác có liên quan. 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 4.1.2.1 Nghiên cứu định tính Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA Training Center, nhằm biết và hiểu rõ hơn các hoạt động trong Marketing mà Trung tâm đang sử dụng, các hệ thống KPIs sử dụng để đánh giá cũng như định hướng của trung tâm. Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động Marketing Online qua mạng xã hội mà AROMA Training Center đang triển khai. 4.1.2.2 Nghiên cứu định lượng Thu thập thông tin qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng là khách hàng của AROMA Training Center (ATC), để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu quả những hoạt động Marketing Online mà ATC đang thực hiện, từ đó đưa ra giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động. Sau khi kết thúc điều tra định tính, bảng hỏi được xây dựng theo các bước sau: 1) Xác định các dữ liệu cần thu thập SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 4
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí 2) Xác định hình thức phỏng vấn 3) Xác định đối tượng phỏng vấn 4) Xác định nội dung câu hỏi 5) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời 6) Xác định từ ngữ trong bảng hỏi 7) Xác đinh cấu trúc bảng hỏi 8) Lựa chọn hình thức bảng hỏi 9) Kiểm tra, sửa chữa. Sau đó tiến hành điều tra thử một vài đối tượng phỏng vấn, và gửi bảng hỏi cho giảng viên hướng dẫn để kiểm tra các thuật ngữ, cách thức dùng từ ngữ trong bảng hỏi. Hiệu chỉnh bảng hỏi và tiến hành điều tra chính thức. Dữ liệu điều tra chính thức sẽ được sử dụng trong suốt quá trình xử lý và phân tích. 4.2 Phương pháp chọn mẫu Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Đối với phương pháp này trước tiên cần lập danh sách các khách hàng của công ty theo tên, sau đó đánh số thứ tự vào trong danh sách rồi dùng các phương pháp ngẫu nhiên, dùng hàm random của máy tính để chọn ra từng đơn vị trong tổng thể chung vào mẫu. Vì đối tượng để khảo sát ở đây là khách hàng sử dụng dịch vụ của AROMA Training Center, nên người điều tra chọn mẫu là các học viên/khách hàng của AROMA Training Center – 118 Lý Nam Đế, TP Huế. Số lượng bảng hỏi: Số lượng bảng hỏi dựa trên số lượng khách hàng được thống kê trong giai đoạn từ 2018-2020 là 275 khách hàng, chọn ra 120 học viên/khách hàng từ danh sách để tiến hành khảo sát. Từ đó tác giả đã tiến hành khảo sát trực tuyến thông qua cách gửi khảo sát google form qua email khách hàng kết hợp liên lạc qua điện thoại, chọn thu được mẫu 100 câu trả lời phù hợp. 4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này sử dụng số liệu từ mạng nội bộ của doanh nghiệp sau đó phân tích, tổng hợp để xác định các yếu tố có liên quan đến nội dung nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu: Phương pháp này sử dụng để SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 5
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí tổng hợp số liệu, sắp xếp các số liệu thô của đơn vị cung cấp vào các thứ bậc được đo lường hướng đến nội dung nghiên cứu. - Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả những đặc tính cơ bản của mẫu được thu thập từ nghiên cứu. - Phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (oneway anova), kiểm định One-Sample T Test. - Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích hoạt động Marketing online của trung tâm. 5. Kết cấu đề tài: Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai. Nội dung và kết quả nghiên cứu được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER. Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Marketing Online của Trung tâm đào tạo pha chế AROMA TRAINING CENTER. SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 6
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái quát Marketing 1.1.1.1 Định nghĩa Marketing Có rất nhiều những định nghĩa được đưa ra khi nhắc đến Marketing có thể kể đến: Theo cách của Philip Kotler thì Marketing sẽ được hiểu: Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác. Với Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) thì lại cho rằng: "Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ đông" Trong khi đó, định nghĩa của Học viện Hamilton (Mỹ) nhấn mạnh rằng: “Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng” Còn theo khái niệm Marketing của Viện marketing Anh quốc – UK Chartered Institute of Marketing thì đó chính là: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận dự kiến.”. Từ những định nghĩa tham khảo được liệt kê trên, ta có thể nhận định rằng sẽ có rất nhiều những quan điểm khác nhau tồn tại khi định nghĩa tổng quát về Marketing. Song từ tất cả đó đều mang những điểm chung được hiểu: Marketing là một tiến trình vô cùng quan trọng và toàn bộ hoạt động này sẽ hướng mục tiêu trọng tâm theo khách hàng. Đây là quá trình tìm kiếm, khai phá những nhu cầu cơ bản chưa được đáp ứng SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 7
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí của thị trường, để rồi tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc mang những dịch vụ/sản phẩm cần thiết đến đáp ứng các nhu cầu đó. 1.1.1.2 Marketing hiện đại và Marketing truyền thống Ta có thể phân loại Marketing theo hai loại sau: Tiếp thị (Marketing) truyền thống: Tiếp thị truyền thống đã xuất hiện từ lâu và khá quen thuộc với mọi người trên toàn thế giới, vì vậy đại đa số mọi người sẽ hiểu tiếp thị với cách tiếp cận của khái niệm này. Marketing truyền thống được thiết kế để tập trung nhiều hơn vào việc bán một dịch vụ hoặc sản phẩm nhất định, với việc sử dụng nhiều phương tiện khác nhau để quảng cáo thương hiệu. Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông. Hoạt động đầu tiên của Marketing là làm việc với thị trường và việc tiếp theo của nó trên các kênh lưu thông. Như vậy, về thực chất Marketing truyền thống chỉ chú trọng đến việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và không chú trọng đến khách hàng. Một số hình thức tiếp thị truyền thống được sử dụng phổ biến nhất bao gồm:  Danh thiếp: Loại chiến lược tiếp thị truyền thống này là một cách phổ biến để một công ty hoặc cá nhân truyền bá thông tin của họ. Tính hiệu quả của hình thức này vẫn còn tồn tại trong bối cảnh chiến lược tiếp thị luôn thay đổi hiện nay.  Quảng cáo truyền hình và đài phát thanh: Hàng ngàn người theo dõi đài phát thanh mỗi ngày, do đó, quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua kênh này vẫn hiệu quả.  Tờ rơi và catalogue quảng cáo: Tờ rơi và tài liệu quảng cáo được thiết kế để thu hút sự chú ý của nhiều nhóm đối tượng. Chúng thường mang màu sắc rực rỡ để truyền tải thông điệp hoặc thu hút thị giác qua đó người đọc có thể dễ dàng ghi nhớ.  Biển quảng cáo và bảng chỉ dẫn: Sử dụng biển quảng cáo và biển báo ngoài trời là những cách phổ biến để quảng cáo doanh nghiệp đến những người lái xe hàng ngày, người đi làm và những người đi bộ SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 8
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí  Thư trực tiếp: Chiến lược tiếp thị truyền thống này được sử dụng để truyền bá nhận thức về một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định đến một thị trường mục tiêu cụ thể. Nó sử dụng dịch vụ thư để gửi các sản phẩm được in quảng cáo như bưu thiếp, tài liệu quảng cáo và thư. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm đến khâu tiêu thụ thì chưa đủ mà còn cần tập trung quan tâm đến đối tượng khách hàng cũng như các yếu tố quan trọng khác. Vì vậy việc kết hợp Tiếp thị (Marketing) với các lý thuyết Marketing khác là một điều tất yếu. Tiếp thị (Marketing) hiện đại: Trong khi tiêu điểm của tiếp thị truyền thống là sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty, thì tiếp thị hiện đại hướng đến khách hàng nhiều hơn. Các doanh nghiệp áp dụng chiến lược này luôn đặt sự hài lòng của người tiêu dùng lên trên hết, vì vậy họ có thể đáp ứng tối ưu nhất nhu cầu và mong muốn riêng của từng nhóm đối tượng. Khái niệm Marketing hiện đại được chính Philip Kotler đưa ra nhằm đánh giá sự tiến bộ của ngành marketing và các quan điểm hiện đại nhất: Marketing hiện đại (Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường cần chứ không phải là bán cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số lượng và chất lượng cần thỏa mãn). Các ví dụ sau đây là một số phương pháp tiếp thị hiện đại phổ biến nhất được sử dụng ngày nay:  Thư điện tử quảng cáo: Tiếp thị qua email là một chiến lược hiệu quả để quảng bá các sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên, điều này hiệu quả nhất với những nhóm cá nhân đã gắn bó với thương hiệu.  Quảng cáo trên Internet: Có rất nhiều trang web và nền tảng trực tuyến giúp hỗ trợ hiển thị quảng cáo với các mức giá tùy chọn. Ví dụ: quảng cáo Google, Facebook và quảng cáo video YouTube là ba nền tảng quảng cáo SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 9
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí lớn có thể quảng cáo một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định cho những nhóm đối tượng khác nhau với tính mục tiêu cao.  Trang web thương mại điện tử: Tạo trang web thương mại điện tử là một cách hiệu quả để khách hàng tiềm năng có thể thuận tiện tìm hiểu thêm về sản phẩm của thương hiệu. Bằng cách chia sẻ URL của trang web, những người nhấp vào liên kết sẽ ngay lập tức được đưa đến trang web thương mại điện tử, nơi họ có thể xem qua các trang giao diện và lựa chọn các sản phẩm của thương hiệu.  Sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Twitter và Instagram: Các trang web truyền thông xã hội có công cụ phân tích dữ liệu tích hợp cho phép các thương hiệu theo dõi chính xác mức độ tương tác và chiến dịch quảng cáo của họ. Tiếp thị truyền thống và tiếp thị hiện đại luôn có những lợi thế riêng, nhưng tùy thuộc vào nhu cầu và mô hình của doanh nghiệp để lựa chọn và phối hợp tối ưu nhất có thể. 1.1.2 Khái quát chung về Marketing Online 1.1.2.1 Định nghĩa Marketing Online Tiếp thị trực tuyến (Marketing Online) là một tập hợp các công cụ và phương pháp thực hiện được sử dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ thông qua internet. Tiếp thị trực tuyến bao gồm một loạt các yếu tố tiếp thị ưu việt hơn so với cách tiếp thị kinh doanh truyền thống do có thêm các kênh và các nền tảng tiếp thị có sẵn trên internet. Marketing online sẽ bao gồm các công việc khác nhau như: Thiết kế Web, phát triển chiến lược SEO Web hiệu quả, quảng cáo trên các trang mạng xã hội, công cụ tìm kiếm và thực hiện các chiến dịch viral. Tất cả nhằm mục đích thu hút sự quan tâm, chú ý của người dùng internet đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu quả bán hàng cho doanh nghiệp đó thông qua hình thức trực tuyến. Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận chủ yếu theo quan điểm Marketing Online là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử.1.1.2.2 Cơ hội và thách thức của Marketing Online SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 10
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí  Cơ hội:  Phạm vi tiếp cận toàn cầu - Một trang website cho phép doanh nghiệp khai thác đến các thị trường mới và những giao dịch trên toàn cầu có thể bắt đầu chỉ với một khoản đầu tư nhỏ.  Chi phí thấp hơn - Một chiến dịch tiếp thị trực tuyến được lập kế hoạch phù hợp cũng như có sự nhắm mục tiêu tốt có thể tiếp cận đúng khách hàng với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp tiếp thị truyền thống.  Kết quả có thể theo dõi, đo lường - Đo lường hoạt động tiếp thị trực tuyến trở nên đơn giản hơn với việc phân tích kênh truyền thông, thông qua các công cụ đo lường trực tuyến khác giúp doanh nghiệp dễ dàng đánh giá được mức độ hiệu quả của chiến dịch.  Cá nhân hóa – Với việc quản lý nguồn cơ sở dữ liệu khách có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận gần hơn và gây kích thích đến đối tượng khách hàng tiềm năng. Bởi việc bất cứ khi nào cá nhân có nhu cầu truy cập vào kênh, đơn vị sẽ có cách điều chỉnh để có thể truyền thông đến họ một cách hiệu quả hơn.  Kết nối gần hơn - Bằng cách tham gia vào các phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) và quản lý chúng một cách khoa học, doanh nghiệp có thể xây dựng lòng trung thành của khách hàng và tạo ra mối quan hệ liên kết chặt chẽ .  Sự công nhận xã hội (Social currency) - Tiếp thị trực tuyến cho phép các đơn vị tạo các chiến dịch bằng cách sử dụng các chiến thuật tiếp thị nội dung. Nội dung này (hình ảnh, video, bài báo) có thể thu về những giá trị về công nhận xã hội – điều này sau đó sẽ được chuyển từ người dùng sang người dùng và trở nên lan truyền.  Tỷ lệ chuyển đổi được cải thiện – Các nền tảng trực tuyến cho phép những đối tượng khách hàng tiềm năng dễ dàng tiếp cận hơn với việc mua hàng. Không giống như các phương tiện truyền thông truyền thống yêu cầu mọi người hành động thong qua việc gọi điện thoại hoặc đến cửa hàng, tiếp thị trực tuyến có thể diễn ra liền mạch và tức thì. SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 11
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí  Thách thức:  Kỹ năng chuyên môn: Doanh nghiệp luôn cần đảm bảo rằng nhân viên của mình có kiến thức chuyên môn phù hợp để thực hiện tiếp thị trực tuyến hiệu quả. Các công cụ, nền tảng và xu hướng luôn thay đổi nhanh chóng, điều này yêu cầu đội ngũ nhân lực phải luôn cập nhật và trau dồi.  Mất nhiều thời gian: Các công việc như tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo trực tuyến và tạo nội dung tiếp thị có thể mất rất nhiều thời gian. Điều quan trọng là phải đo lường kết quả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi tức đầu tư.  Cạnh tranh cao: Với cơ hội có thể tiếp cận đối tượng toàn cầu bằng tiếp thị trực tuyến, đơn vị áp dụng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh toàn cầu. Đó có thể là một thách thức để nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh và thu hút sự chú ý trong số nhiều thông điệp nhắm đến người tiêu dùng trực tuyến.  Khiếu nại tiêu cực: Bất kỳ phản hồi tiêu cực hoặc chỉ trích nào về thương hiệu trên môi trường trực tuyến đều có thể hiển thị cho khách hàng tiềm năng thông qua mạng xã hội và các trang web đánh giá. Đảm bảo dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến hiệu quả có thể là một thách thức khá lớn.  Các vấn đề về bảo mật và quyền riêng tư - Có một số cân nhắc pháp lý xung quanh việc thu thập và sử dụng dữ liệu khách hàng cho mục đích tiếp thị kỹ thuật số. Vì vậy cần chú ý tuân thủ các quy tắc liên quan đến quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu. 1.1.2.3 Các thành phần của Marketing Online Các thành phần của Marketing Online theo giáo trình The McGraw-Hill 36-Hour Course: Online Marketing (2011) – NXB McGraw-Hill sẽ bao gồm: - Website marketing (Trang thông tin điện tử) - Content marketing (Tiếp thị nội dung) - Blogging - Social Media Marketing (Marketing truyền thông mạng xã hội) - Website Analytics (Phân tích trang web) - Search Engine Optimization (Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm) - Online Advertising (Quảng cáo trực tuyến) SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 12
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí - Email marketing (Tiếp thị qua thư điện tử) - Online Public Relations (Quan hệ công chúng trực tuyến) Từ những thành phần trên cho thấy rằng Marketing Online sở hữu rất nhiều những công cụ khác nhau, doanh nghiệp cần phải am hiểu để có thể kết hợp linh hoạt nhằm phát huy tính hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên trong phạm vi bài khóa luận này, tác giả chỉ phân tích một vài thành phần cơ bản và phổ biến nhất, từ đó làm nền tảng đến đánh giá hiệu quả cũng như đưa ra các giải pháp cải thiện cho hoạt động Marketing Online tại trung tâm AROMA Training Center:  Social Media Marketing (Tiếp thị truyền thông mạng xã hội) Marketing qua mạng xã hội hay còn gọi với thuật ngữ “Social Media Marketing”, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Tiếp thị qua mạng xã hội là một phần của Marketing Online – một tổ hợp các hoạt động marketing. Với khả năng kết nối mạnh mẽ của các kênh mạng xã hội (social media), nơi tập hợp đa dạng các đối tượng khách hàng cùng nhau giao lưu, chia sẻ, tương tác, trao đổi, thảo luận về nội dung, hình ảnh... thì việc thực hiện tiếp thị qua các kênh này đang dần trở thành hình thức được sử dụng phổ biến và phát triển trong thời đại kỹ thuật số như hiện nay. Người tiêu dùng ngày nay đẩy mạnh tiếp cận qua các phương tiện truyền thông xã hội khi họ muốn biết thêm về một tổ chức hoặc sản phẩm vì đó là nơi họ sẽ tìm thấy những người khác đang nói về doanh nghiệp đó. Nhận thấy được sự phổ biến và phát triển của hình thức marketing qua mạng xã hội, các doanh nghiệp bắt đầu tìm kiếm nhiều loại kênh mạng xã hội khác nhau để triển khai chiến lược. Mặt khác, công nghệ đang ngày một phát triển, ranh giới giữa các kênh mạng xã hội đang dần trở nên mờ đi, nhưng dựa trên tính chất, mục đích của nó có thể được chia thành các loại hình marketing qua mạng xã hội khác nhau. Những số liệu thống kê từ Oberlo đưa đến cảm nhận lạc quan về tính tiềm năng lớn với các chiến lược tiếp thị mạng xã hội: SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 13
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí - 71% người tiêu dùng đã có trải nghiệm tích cực với thương hiệu trên mạng xã hội có khả năng giới thiệu thương hiệu đó cho bạn bè và gia đình của họ. - 90,4% Millennials, 77,5% thế hệ X và 48,2% Baby Boomers là người dùng mạng xã hội tích cực. - Riêng Facebook đã có hơn 2,7 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng.  Search Engine Optimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) SEO (Search Engine Optimization) – Một phương pháp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) được phổ biến sử dụng. Đây là quá trình tăng trưởng chất lượng cũng như lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc webpage cho người dùng trên các máy truy tìm dữ liệu như Google, Bing, Yahoo,... Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm sẽ có mối liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm không tốn phí (kết quả tìm kiếm "tự nhiên"), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp và việc mua quảng cáo hiển thị. Ngoài ra, kỹ thuật SEO có thể sử dụng cho các loại tìm kiếm khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung học thuật, tin tức và kết quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành. SEO là một phần cơ bản của tiếp thị trực tuyến vì mọi người thực hiện hàng nghìn tỷ lượt tìm kiếm mỗi năm, thường với mục đích thương mại để tìm kiếm các thông tin về sản phẩm, dịch vụ. Với các công cụ tìm kiếm thường sẽ là nguồn dẫn về lưu lượng truy cập kỹ thuật số chính cho các website cũng như các kênh tiếp thị khác. Khả năng hiển thị lớn hơn và xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm so với đối thủ của đơn vị có thể có tác động quan trọng đến kết quả kinh doanh.  Email marketing (Tiếp thị thư điện tử) Email marketing/Tiếp thị qua email là hành động gửi thông điệp thương mại, thường là cho một nhóm người, sử dụng email. Theo nghĩa rộng nhất của nó, mọi email được gửi đến một khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại có thể được coi là tiếp thị qua email.Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng. Email đã trở thành một công cụ tiếp thị phổ biến đối với các doanh nghiệp một phần vì nó buộc người dùng phải thực hiện một số hành động; một email sẽ nằm trong hộp thư SVTH: Nguyễn Hữu Lộc 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2