intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng ThaiCorp của công ty trách nhiệm hữu hạn An Bảo Duyên

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối của công ty TNHH An Bảo Duyên. Phân tích những đánh giá của nhà bán lẻ về chính sách phân phối của công ty TNHH An Bảo Duyên. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty TNHH An Bảo Duyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng ThaiCorp của công ty trách nhiệm hữu hạn An Bảo Duyên

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÀ BÁN LẺ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI CÁC NHÃN HÀNG THAICORP ho CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN BẢO DUYÊN ại Đ g Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ̀n Hoàng Quốc Cường TS. Lê Thị Phương Thảo ươ Lớp: K50 QTKD Niên khóa: 2016 – 2020 Tr Thừa Thiên Huế, tháng 05 năm 2020 i
  2. Lời cám ơn Sau 4 năm học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế, em đã tích lũy cho bản thân của mình được nhiều kiến thức và kinh nghiệm dành cho bản thân. Để có thể hoàn thành được bài Khóa luận tốt nghiệp của mình, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo của khoa Quản trị kinh doanh uê ́ đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức để bây giờ em có thể chuẩn bị mọi ́H thứ một cách tốt nhất để đến áp dụng vào thực tiễn. tê Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Lê Thị Phương Thảo, người đã dành nhiều thời gian quý báu để hướng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. h in Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc, các anh, các chị ở công ty TNHH ̣c K An Bảo Duyên đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Đồng thời em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế toán đã cung cấp những số liệu thực tế cho em hoàn thành tốt ho bài khóa luận này. ại Cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn động viên, khích lệ, Đ quan tâm em trong suốt quá trình thực tập, cảm ơn bạn bè đã giúp em có thêm được nhiều phương pháp, thông tin để hoàn thành tốt đề tài. ̀n g Lời sau cùng, em kính chúc thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong ươ sự nghiệp cao quý của mình. Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty TNHH An Bảo Duyên luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công Tr việc. Em xin chân thành cám ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2020 Sinh viên Hoàng Quốc Cường i
  3. Mục Lục LỜI CÁM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………………. iv DANH MỤC BẢNG ……………………………………………………………….. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ…………………………………………………………….. vii DANH MỤC HÌNH……………………………………………………………….... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ…………………………………………………………….... .. vii PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của vấn đề .....................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 ́H 2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2 tê 2.3. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................2 h 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................2 3.1. in Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2 ̣c K 3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................3 ho 4.1. Nghiên cứu định tính...................................................................................3 4.2. Nghiên cứu định lượng................................................................................3 ại 4.3. Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu ................................................3 Đ 4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu. .....................................................4 5. Kết cấu đề tài .........................................................................................................6 g PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................7 ̀n ươ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................7 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.........................................................................................7 Tr 1.1.1. Kênh phân phối........................................................................................7 1.1.1.1. Khái niệm kênh phân phối. ......................................................................7 1.1.1.2. Vai trò của kênh phân phối. .....................................................................7 1.1.1.3. Chức năng của kênh phân phối................................................................8 1.1.1.4. Số cấp của kênh phân phối. .....................................................................9 1.1.1.5. Các thành viên của kênh phân phối. ......................................................10 1.1.2. Quản lý kênh phân phối và chính sách phân phối...........................................11 i
  4. 1.1.2.1. Quản lý kênh phân phối .........................................................................11 1.1.2.2. Chính sách phân phối.............................................................................12 1.1.3. Hệ thống hóa lý luận về bán lẻ ..............................................................14 1.1.3.1. Khái niệm...............................................................................................14 1.1.3.1. Phân loại bán lẻ......................................................................................14 1.1.4. Lý thuyết về sự hài lòng ........................................................................15 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ...........................16 1.1.6. Lựa chọn mô hình ..................................................................................20 uê ́ 1.2. Cở sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .............................................................22 1.2.1. Sự quan tâm của các nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối .............22 ́H 1.2.2. Tình hình bán lẻ tại thị trường Quảng Trị .............................................23 tê CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÀ BÁN LẺ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI CÁC NHÃN HÀNG THAI CORP CỦA CÔNG TY h TNHH AN BẢO DUYÊN.................................................................................................24 in 2.1. Sơ lược về công ty Thai Corp International Việt Nam ...................................24 ̣c K 2.2. Công ty TNHH An Bảo Duyên ..........................................................................24 2.2.1. Tổng quan về công ty ............................................................................24 ho 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................25 2.2.2.1. Chức năng ..............................................................................................25 ại 2.2.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................25 Đ 2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ....................................................26 g 2.2.4. Tình hình sử dụng lao động tại công ty giai đoạn 2017-2019 ...............28 ̀n 2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH An Bảo Duyên giai ươ đoạn 2017-2019 .....................................................................................................30 2.2.6. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH An Bảo Duyên giai đoạn 2017- Tr 2019 32 2.2.7. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của công ty TNHH An Bảo Duyên.....33 2.2.8. Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh của công ty TNHH An Bảo Duyên phân phối nhãn hàng Thai Corp ............................................................................35 2.2.9. Tình hình phân phối các nhãn hàng Thai Corp tại công ty TNHH An Bảo Duyên .............................................................................................................36 2.3. Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty TNHH An Bảo Duyên. ...................................40 ii
  5. 2.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.............................................................40 2.3.2. Đánh giá độ tinh cậy thang đo bằng kiểm định Cronbac’s Alpha.........43 2.3.3. Xác định các nhân tốt ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA.....................................................................53 2.3.4. Kiểm định sự tương quan giữa các nhân tố và sự hài lòng của nhà bán lẻ 60 2.3.5. Mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ61 2.3.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng trung bình giữa các nhóm nhà bán lẻ...............................................................................................................64 uê ́ 2.3.7. Mô tả sự đánh giá của nhà bán lẻ đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự ́H hài lòng của họ về chính sách phân phối các nhãn hàng ThaiCorp của công ty TNHH An Bảo Duyên. ..........................................................................................66 tê CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.............................................................76 3.1. Định hướng hoàn thiện chính sách phân phối nhằm nâng cao sự hài lòng h của các nhà bán lẻ đối với công ty TNHH An Bảo Duyên ........................................76 in 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách ̣c K phân phối các nhãn hàng ThaiCorp của công ty TNHH An Bảo Duyên ................77 3.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Cung cấp hàng hóa............................77 ho 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Chính sách bán hàng .........................78 3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Thông tin đến khách hàng.................78 ại 3.2.4. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Hỗ trợ cơ sở vật chất thiết bị.............79 Đ 3.2.5. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Mối quan hệ cá nhân .........................79 3.2.6. Giáp pháp nhằm nâng cao yếu tố Nhân viên bán hàng .........................80 ̀n g PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................81 ươ 1. Kết luận................................................................................................................81 2. Kiến nghị..............................................................................................................82 Tr iii
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn SPSS: Statistical Package for the Social Sciences EFA: Exploratory Factor Analysis TCI: Thai Corp International CCHH: Cung cấp hàng hóa CSBH: Chính sách bán hàng uê ́ TT: Thông tin đến khách hàng ́H HTCSVC: Hỗ trợ cơ sở vật chất tê QHCN: Quan hệ cá nhân h NVBH: Nhân viên bán hàng HL: in Hài lòng ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1:Đặc điểm tổng thể điều tra phân chia theo tiêu thức địa lý………………….4 Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty giai đoạn 2017-2019……………………….. 28 Bảng 2.2: Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2017-2019………………....... 30 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH An Bảo Duyên giai đoạn 2017- 2019………………………………………………………………………………… 31 Bảng 2.4: Danh sách các ngành hàng mà công ty TNHH An Bảo Duyên đang kinh doanh……………………………………………………………………………….. 33 uê ́ Bảng 2.5: Doanh thu từng ngành hàng năm 2019 của công ty……………………... 33 ́H Bảng 2.6: Danh mục các sản phẩm của nhãn hàng ThaiCorp mà công ty đang phân tê phối…………………………………………………………………………………. 34 h Bảng 2.7: Kết quả kiểm định thang đo Cung cấp hàng hóa………………………... 44 in Bảng 2.8: Kết quả kiểm định thang đo Chính sách bán hàng……………………..... 45 ̣c K Bảng 2.9: Kết quả kiểm định thang đo thông tin đến khách hàng………………….. 45 Bảng 2.10: Kết quản kiểm định thang đo hỗ trợ cơ sở vật chất thiết bị……………. 46 ho Bảng 2.11: Kết quả kiểm định thang đo Mối quan hệ cá nhân (lần 1)……………... 47 Bảng 2.12: Kết quả kiểm định thang đo Mối quan hệ cá nhân (lần 2)……………... 47 ại Đ Bảng 2.13: Kết quả kiểm định thang đo Nhân viên bán hàng……………………… 48 Bảng 2.14: Kết quả kiểm định thang đo Sự hài lòng……………………………….. 49 ̀n g Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các thang đo được ươ chấp nhận…………………………………………………………………………… 50 Tr Bảng 2.16: Kết quả kiểm đinh KMO và Bartlett’s Test……………………………. 53 Bảng 2.17: Tổng phương sai trích các nhân tố biến độc lập……………………….. 54 Bảng 2.18: Ma trận xoay các nhân tố biến độc lập……………………………….... 55 Bảng 2.19: Kết quả kiểm định Bartlett và hệ số KMO của các biến phụ thuộc…… 58 Bảng 2.20: Tổng phương sai trích của các nhân tố biến phụ thuộc………………... 58 Bảng 2.21 Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc………………………………. 59 v
  8. Bảng 2.22: Kết quả kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập……………………………………………………………………………………..59 Bảng 2.23: Kết quả phân tích hồi quy……………………………………………… 60 Bảng 2.24: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình…………………………… 61 Bảng 2.25: Mô hình hồi quy………………………………………………………... 62 Bảng 2.26: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn…………………………………..... 64 Bảng 2.27: Kết quả kiểm định sai khác phương sai…………………………………. 64 uê ́ Bảng 2.28: Kết qủa kiểm định sai khác giá trị trung bình………………………….. 64 ́H Bảng 2.29: Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Cung cấp hàng hóa…………… 65 Bảng 2.30: Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Chính sách bán hàng…………. 67 tê Bảng 2.31: Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Thông tin đến khách hàng……. 68 h Bảng 2.32: Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Hỗ trợ cơ sở vật chất thiết bị…. 70 in Bảng 2.33: Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Mối quan hệ cá nhân…………. 71 ̣c K Bảng 2.34: Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Nhân viên bán hàng………….. 72 ho ại Đ ̀n g ươ Tr vi
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu % doanh thu các ngành hàng của công ty……………………….34 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ các nhóm khách hàng được chia theo thời gian bán các sản phẩm ThaiCorp………………………………………………………………………...…….39 Biểu đồ 2.3: Các nhãn hàng ThaiCorp được các nhà bán lẻ phân phối….….……….. 40 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nhóm khách hàng được chia theo doanh số nhãn hàng ThaiCorp mua vào hàng tháng………………………………………….……………………… 41 uê ́ DANH MỤC HÌNH ́H Hình 2.1: Mối liên hệ giữa nhà sản xuất và khách hàng trong trường hợp có và không có nhà phân phối……………………………………………………………………….8 tê Hình 2.2: Các cấp kênh phân phối…………………………………………………… 9 h Hình 2.3: Hai loại hàng lòng của nhà bán lẻ…………………………….…………… 17 in Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của nhà bán lẻ của Schellhase, Hardock, ̣c K Ohlwein (2000)…………………………………………………………………....... 18 ho Hình 2.5: Mô hình phân tích sự hài lòng của nhà bán lẻ của Phạm Đức Kỳ, Trần Mỹ Vân, Lương Minh Trí, 2011………………………………………………………... 19 ại Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu được sử dụng…………………………………………21 Đ g DANH MỤC SƠ ĐỒ ̀n Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty…………………………………… 26 ươ Sơ đồ 2.2. Mô hình kênh phân phối của nhà phân phối An Bảo Duyên…………… 35 Tr vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề Hoạt động thương mại dịch vụ ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân bên cạnh hoạt động sản xuất. Bởi nhờ có hệ thống phân phối hàng hóa và các Công ty thương mại mà sản phẩm dễ dàng đến được tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tiện lợi. Cũng chính bởi vậy mà việc nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống phân phối hàng hóa có ý nghĩa lớn với nền kinh tế nói chung và các Công ty thương mại nói riêng. uê ́ Trong lý thuyết tiếp thị truyền thống, kênh phân phối đóng một vai trò quyết ́H định trong quá trình sản xuất và tiêu dùng – thúc đẩy sự trao đổi và xóa bỏ sự khác biệt về không gian và thời gian giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. tê Để hoạt động phân phối thành công, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cần phải h thấu hiểu khách hàng một cách chính xác và kịp thời để đưa ra chiến lược phù hợp đáp in ứng đầy đủ những nhu cầu khắt khe mới có thể đảm bảo thị phần, duy trì và phát triển ̣c K hoạt động kinh doanh. Công ty TNHH An Bảo Duyên là một doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên phân ho phối các mặt hàng tiêu dùng. Công ty hiện là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm ại của nhãn hàng ThaiCorp tại tỉnh Quảng Trị. Tuy nhiên, hiện nay công ty cũng đang Đ đối mặt với những đối thủ cạnh tranh phân phối cùng nhãn hàng như hàng lậu hay hàng tuồn ra từ các siêu thị lớn nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với chất lượng tương ̀n g tự và giá rẻ hơn. ươ Trong khi đó, nhà bán lẻ là một trong những thành viên của kênh phân phối. Họ đóng vai trò vừa là người mua vừa là người bán mà công ty không thể làm tốt hơn. Họ Tr là người ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm của khách hàng. Nhà bán lẻ là cầu nói giữa công ty và người tiêu dùng. Để sản phẩm của mình được tiêu thụ, các công ty phải coi trọng vai trò của nhà bán lẻ. Sự hài lòng của nhà bán lẻ đang ngày càng trở thành một yếu tố chiến lược quan trọng của mọi công ty phân phối. Từ những vấn đề trên, tôi nhận thấy việc xác định mức độ hài lòng của khách hàng đối với chính sách phâm phối của công ty TNHH An Bảo Duyên từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng giúp giữ chân những khách hàng trung thành, nâng cao khả Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo năng cạnh tranh là vô cùng cần thiết. Đó là lý do tôi chọn thực hiện đề tài “ Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng ThaiCorp của công ty trách nhiệm hữu hạn An Bảo Duyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty TNHH An Bảo Duyên, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao sự uê ́ hài lòng của nhà bán lẻ. 2.2. Mục tiêu cụ thể ́H Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến phân phối hàng hóa, các yếu tố tê ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ. h Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính in sách phân phối của công ty TNHH An Bảo Duyên. ̣c K Phân tích những đánh giá của nhà bán lẻ về chính sách phân phối của công ty TNHH An Bảo Duyên. ho Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty TNHH An Bảo Duyên. ại 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Đ Hoạt động phân phối là gì? g Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách ̀n ươ phân phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty? Làm thế nào để nâng cao sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân Tr phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty TNHH An Bảo Duyên. Đối tượng điều tra: nhà bán lẻ đã và đang mua hàng Thai Corp của công ty TNHH An Bảo Duyên. Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: + Nghiên cứu được thực hiện từ ngày: 31/12/2019 đến ngày 19/04/2020 + Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ: 2017 đến 2019 + Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong thời gian từ ngày 10/3/2020 đến ngày 24/3/2020 Phạm vi không gian: địa bàn tỉnh Quảng Trị. uê ́ 4. Phương pháp nghiên cứu. ́H 4.1. Nghiên cứu định tính Đọc, tập hợp, phân tích thông tin từ giáo trình,Internet, sách báo nghiệp vụ và tê các tài liệu liên quan đến đơn vị thực tập, các đề tài có liên quan đến vấn đề của đề tài h tác giả đang thực hiện. Nghiên cứu định tính để khám phá điều chỉnh bổ sung các biến in quan sát cho phù hợp với nghiên cứu.Đầu tiên, tác giả sẽ lựa chọn một số khách hàng ̣c K bất kỳ để khảo sát bảng hỏi được tác giả phác thảo. Từ những kết quả nghiên cứu sơ bộ đó tác giả mới đưa ra bảng hỏi chính thức. ho 4.2. Nghiên cứu định lượng - Thông tin thứ cấp: thu thập số liệu từ các bộ phận kế toán, bán hàng trong ại công ty cũng như ý kiến của đội ngũ nhân viên đưa hàng trực tiếp xuống các cửa hàng Đ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị để biết tình hình hoạt động của công ty trong những năm g qua. ̀n ươ - Thông tin sơ cấp: Phỏng vấn các nhà bán lẻ hiện đang phân phối các sản phẩm Thai Corp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị bằng bảng hỏi. Tr 4.3. Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu - Xác định kích thước mẫu: Theo “ Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008): số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát ( trong phiếu điều tra chính thức là 30 biến). Như vậy kích cỡ mẫu phải đảm bảo điều kiện tối thiếu như sau: n = m*5 = 30*5 = 150 (mẫu). Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo - Phương pháp chọn mẫu: Tổng thể khách hàng được chia theo tiêu thức khu vực địa lý ( 7 Huyện,1 thị xã và 1 thành phố). Để đảm bảo tính đại diện của mẫu điều tra,, tôi tính ra tỷ lệ các nhóm khách hàng chia theo tiêu thức địa lý, sau đó tại mỗi khu vực tôi chọn ra số lượng mẫu điều tra sao cho đảm bảo tỉ lệ các nhóm khách hàng của mẫu bằng với tỉ lệ các nhóm khách hàng của tổng thể. Kết quả như sau: Bảng 1.1:Đặc điểm tổng thể điều tra phân chia theo tiêu thức địa lý uê ́ Khu vực địa lý Số khách hàng Số khách hàng Tỷ lệ (%) trong mẫu điều tra trong tổng thể ́H Thành phố Đông Hà 28 76 18.7 Thị xã Quảng Trị 21 57 14.0 tê Huyện Cam Lộ 19 51 12.6 h Huyện Đa Krông in 5 12 3.0 Huyện Gio Linh 14 38 9.4 ̣c K Huyện Hải Lăng 16 43 10.6 Huyện Hướng Hóa 7 19 4.7 ho Huyện Triệu Phong 15 40 10.0 Huyện Vĩnh Linh 25 69 17.0 ại Tổng 150 405 100.00 (Nguồn: Công ty An Bảo Duyên) Đ - Cách tiếp cận mẫu: Tại mỗi khu vực, tôi tiến hành chọn mẫu bằng cách cầm g trên tay danh sách khách hàng của khu vực đó, gán số thứ tự cho mỗi khách hàng, sau ̀n ươ đó tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên bằng lệnh random của excel. Kết quả ra khách hàng nào thì tiến hành điều tra khách hàng đó, những khách Tr hàng đã điều tra xong thì loại bỏ khỏi danh sách tổng thể. Đối với những khách hàng từ chối điều tra thì loại ra khỏi danh sách tổng thể và thực hiện chọn ngẫu nhiên khách hàng khác để tiếp tục điều tra cho đến khi đủ số lượng mẫu. 4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu. - Khi thu thập xong dữ liệu từ các khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng trả lời không đạt yêu cầu. Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo - Tổng hợp thống kê: tập hợp các số liệu và thông tin thu thập được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết. - Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0, được tiến hành dựa trên quy trình dưới đây: Thứ nhất, mã hóa bảng hỏi bằng phần mềm SPSS. Thứ hai, nhập dữ liệu theo phương pháp nhập 1 lần, làm sạch dữ liệu bằng thống kê và tần số. uê ́ Thứ ba, tiến hành bước xử lý và phân tích số liệu. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s Alpha) ́H Dùng để kiểm định mối tương quan giữa các biến (Reliability Analysis). Thang tê đo có độ tin cậy đáng kể khi hệ số Cronbach’s alpha lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan h biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác in trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan của các biến với ̣c K các biến khác trong thang đo càng cao. Theo Nunally & Burnstein (1994) thì các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là biến rác và bị loại ra khỏi ho thang đo. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ại Để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi Đ là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin g của tập biến ban đầu (theo Hair và các tác giả, 1998). Nhằm rút ngắn các yếu tố tác ̀n ươ động đến mức độ hài lòng của các đại lý trong kênh. Có thể tạo nên các nhân tố mới hợp lý hơn 6 nhóm nhân tố đưa ra trong mô hình đầu. Tr Phân tích tương quan Được sử dụng để xem xét mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Là điều kiện để phân tích hồi quy. Để đủ điều kiện phân tích hồi quy thì phải có mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Đồng nghĩa giữa biến độc lập với biến phụ thuộc giá trị Sig. < 0,05. Phân tích hồi quy tuyến tính bội Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Được sử dụng để mô hình hóa mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó có một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mô hình này sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Tương ứng với nội dung nghiên cứu của đề tài này, biến phụ thuộc là sự hài lòng của nhà bán lẻ, còn các biến độc lập là đánh giá của khách hàng đối với chính sách phân phối các nhãn hàng ThaiCorp của công ty TNHH An Bảo Duyên. Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy từng bước (Enter) uê ́ với phần mềm SPSS. Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều ́H chỉnh. Giá trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được tê sử dụng phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định sự phù hợp của mô hình tương quan, tức là có hay không có mối quan hệ h in giữa các biến độc lập hay biến phụ thuộc. Thực chất của kiểm định ANOVA đó là ̣c K kiểm định F xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không, và giả thuyết H0 được đưa ra là β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 =0. Trị thống kê F được tính ra từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, giá trị Sig. bé hơn mức ý nghĩa ho kiểm định sẽ giúp khẳng định sự phù hợp của mô hình hồi quy. ại 5. Kết cấu đề tài Đ Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, bố cục bao gồm 3 phần: g Phần I: Đặt vấn đề ̀n Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ươ Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Tr Chương 2: Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các nhãn hàng Thai Corp của công ty trách nhiệm hữu hạn An Bảo Duyên Chương 3: Một số định hướng và giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của các nhà bán lẻ Phần III: Kết luận và kiến nghị. Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Kênh phân phối. 1.1.1.1. Khái niệm kênh phân phối. Theo quan điểm Marketing (Giáo trình Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2007) thì “Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất tới người tiêu uê ́ dùng. Nói cách khác đây là một nhóm các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động ́H làm cho các sản phẩm hoặc dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu dùng hoặc người sử dụng công nghiệp” tê Theo Philip Kotler: “Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân hay công ty tự h gánh vác hay giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hàng hóa in cụ thể hay một dịch vụ trên con đường từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng”. ̣c K Như vậy, nhìn nhận một cách tổng quát thì kênh phân phối là một tập hơp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa ho hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Các kênh phân phối tạo nên dòng chảy hàng hóa hoặc thông qua các trung gian tới người mua cuối cùng. Nằm giữa ại người sản xuất và người tiêu dùng là các trung gian. Đ 1.1.1.2. Vai trò của kênh phân phối. g Mặc dù trong một chừng mực nào đó người sản xuất sẽ mất quyền kiểm soát ̀n ươ đối với việc người phân phối trung gian bán hàng cho ai và như thế nào khi người sản xuất chuyển giao một phần công việc cho những người trung gian, những người sản Tr xuất vẫn sử dụng người trung gian vì họ sẽ đem lại những lợi ích nhất định. Nguyên nhân chủ yếu của việc sử dụng những người trung gian là họ có hiệu quả cao nhất trong việc đảm bảo phân phối hàng hóa rộng lớn và đưa hàng hóa đến các thị trường mục tiêu. Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm, việc chuyên môn hóa và quy mô hoạt động, những người trung gian sẽ đem lại cho công ty sản xuất nhiều cái lợi hơn là nếu để công ty sản xuất tự làm một mình: + Giảm chi phí phân phối cho nhà sản xuất. Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo +Nhà sản xuất có điều kiện tập trung nguồn lực vào sản xuất, đầu tư vào chuyên môn hóa cao +Tối thiểu hóa số lần tiếp xúc bán hàng cần thiết để thỏa mãn thị trường mục tiêu uê ́ ́H tê ( S: nhà sản xuất, K: khách hàng, P: nhà phân phối) h (Nguồn: Philip Kotler,2007,Marketing căn bản) in Hình 2.1: Mối liên hệ giữa nhà sản xuất và khách hàng trong trường hợp có và ̣c K không có nhà phân phối Hình 2.1 trình bày một trong những nguồn tiết kiệm chủ yếu được bảo đảm nhờ ho sử dụng những người trung gian. Ở hình bên trái cho thấy ba nhà sản xuất muốn đến được ba khách hàng bằng phương pháp marketing trực tiếp, phương án này đòi hỏi ại phải thết lập 9 mối liên hệ riêng biệt. Trong hình bên phải cho thấy công việc của 3 Đ nhà sản xuất đó thông qua 1 nguồn phân phối là người thiết lập các mối liên hệ với cả g 3 khách hàng. Với hệ thống này chỉ cần 6 mối liên hệ. Như vậy người phân phối trung ̀n ươ gian đã giúp giảm bớt khối lượng công việc cần làm. 1.1.1.3. Chức năng của kênh phân phối Tr Chức năng cơ bản chung nhất của kênh phân phối là giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm đến người sử dụng với đúng mức giá, đúng chủng loại, đúng thời gian và địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Tất cả các thành viên của kênh phải thực hiện các chức năng cụ thể sau: - Thông tin: thu thập và phân phối thông tin về khách hàng, nhà sản xuất và các yếu tố tác động khác môi trường cần thiết cho lập kế hoạch và hỗ trợ tiến trình trao đổi. Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo - Xúc tiến: soạn thảo và thực hiện hoạt động truyền thông thuyết phục về sản phẩm, dịch vụ. - Thiết lập các mối liên hệ: tìm kiếm và giao tiếp với khách hàng tiềm năng. - Kết nối giữa cung và cầu: làm cho sản pẩm, dịch vụ đáp ứng được yêu cầu của người mua, bao gồm các hoạt động sản xuất, phân loại, tập hợp, đóng gói. - Thương lượng: thỏa thuận về giá cả và những điều kiện khác để thực hiện bước tiếp theo là chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng. uê ́ - Phân phối vật chất: vận chuyển, bảo quản, dự trữ sản phẩm. - Tài trợ: tìm kiếm và sử dụng các nguồn vốn để bù đắp các chi phí hoạt động ́H của kênh. tê - Chia sẽ rủi ro: gánh chịu rủi ro khi thực hiện nhiệm vụ của kênh phân phối. h 1.1.1.4. Số cấp của kênh phân phối. in Có thể phân loại các kênh phân phối theo số cấp tạo thành chúng. Cấp của kênh ̣c K phân phối là một người trung gian bất kỳ thực hiện một số công việc nào đó nhằm đưa hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa đến gần với người mua cuối cùng. Bởi vì người ho sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng cũng thực hiện một công việc nhất định, nên họ cũng nằm trong thành phần của một kệnh bất kỳ. Hình dưới giới thiệu một số kênh ại Marketing có chiều dài khác nhau. Đ ̀n g ươ Tr ( Nguồn: Philip Kotler, 2007, Marketing căn bản) Hình 2.2: Các cấp kênh phân phối Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Kênh cấp không (còn gọi là kênh marketing trực tiếp) gồm nhà sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Ba phương thức bán hàng trực tiếp cơ bản là bán hàng lưu động, bán qua bưu điện và bán qua các cửa hàng của người sản xuất. Kênh một cấp bao gồm một người trung gian. Trên thị trường người tiêu dùng, những người trung gian này thường là người bán lẻ, còn trên các thị trường hàng tư liệu sản xuất thì người trung gian thường là đại lý tiêu thụ hay người mô giới. Kênh hai cấp bao gồm hai người trung gian. Trên các thị trường người tiêu uê ́ dùng, ngươi trung gian này thường là người bán sỉ và bán lẻ, còn trên các thị trường hàng tư liệu sản xuất thì có thể là người phân phối hay đại lý công nghiệp. ́H Kênh ba cấp gồm ba người trung gian. tê Cũng có những cấp nhiều kênh hơn nhưng ít khi gặp. Theo quan điểm của h người sản xuất kênh phân phối càng nhiều cấp thì càng ít khả năng kiểm soát. 1.1.1.5. Các thành viên của kênh phân phối. in ̣c K Kênh phân phối có ba loại thành viên cơ bản, đó là: - Người sản xuất: bao gồm rất nhiều loại từ công nghiệp, nông nghiệp, lâm ho nghiệp, dịch vụ… Bao gồm nhiều loại công ty, sản xuất số lớn hàng hóa và dịch vụ với mục đích tạo ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường. ại - Người trung gian: Đ + Trung gian bán buôn: bao gồm các doanh nghiệp và cá nhân mua hàng hóa để g bán lại cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức khác (các nhà bán lẻ, bán buôn khác, các ̀n ươ doanh nghiệp sản xuất, các tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước). Nó cũng bao gồm các doanh nghiệp hoạt động như các đại lý hoặc người mô giới trong việc mua hoặc bán Tr hàng hóa cho khách hàng. Người bán buôn còn mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng của họ. Người bán buôn thích hợp với việc thực hiện các công việc phân phối cho khách hàng của họ bao gồm: đảm bảo sự sẵn sàng của sản phẩm; cung cấp dịch vụ khách hàng; đưa ra tập hợp hàng hóa phù hợp; chia nhỏ hàng hóa và tư vấn sản phẩm cho khách hàng. Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo + Trung gian bán lẻ: Người bán lẻ bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng hóa cho người tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình và các dịch vụ cho thuê bổ trợ cho việc bán hàng hóa. + Vai trò của người bán lẻ trong các kênh phân phối liên quan đến quy mô và loại hình bán lẻ bao gồm: phát hiện nhu cầu của khách hàng, tìm và bán những hàng hóa ở thời gian, địa điểm và theo cách thức mà các khách hàng này mong muốn. Hơn nữa, họ tạo ra các hỗn hợp hàng hóa phù hợp ở thời gian mà khách hàng sẵn sàng mua. uê ́ - Người tiêu dùng cuối cùng: là người trực tiếp sử dụng các sản phẩm bán ra từ nhà sản xuất. ́H 1.1.2. Quản lý kênh phân phối và chính sách phân phối tê 1.1.2.1. Quản lý kênh phân phối Quản lý kênh được hiểu là toàn bộ các công việc quản lý điều hành hoạt động h in của hệ thống kênh nhằm bảo đảm sự hợp tác giữa các thành viên kênh đã được lựa ̣c K chọn qua đó thực hiện các mục tiêu phân phối của doanh nghiệp. Bao gồm: - Tuyển chọn thành viên: Mỗi nhà sản xuất đều có khả năng khác nhau trong ho việc thu hút các trung gian đủ tiêu chuẩn cho kênh phân phối đã chọn của mình. Một số nhà sản xuất không khó khăn gì trong việc tuyển chọn trung gian phân phối trung ại gian. Trong một số trường hợp, việc hứa hẹn về kiểu phân phối độc quyền hay chọn Đ lọc cũng thu hút được đủ số người có nguyện vọng tham gia vào kênh phân phối. g - Khuyến khích các thành viên của kênh: Các thành viên của kênh phải thường ̀n xuyên được khuyến khích để làm việc tốt nhất. Trước hết, các nhà sản xuất phải tìm ươ hiểu nhu cầu và mong muốn của các thành viên trong kênh, các trung gian thương mại Tr là các doanh nghiệp kinh doanh độc lập, là một thị trường độc lập, có sức mạnh riêng, có chiến lược kinh doanh riêng, các trung gian hoạt động như một người mua cho khách hàng của họ. Họ nỗ lực bán cả nhóm hàng chứ không phải chỉ bán một mặt hàng riêng lẻ. - Đánh giá hoạt động các thành viên của kênh: Nhà sản xuất phải định kỳ đánh giá hoạt động của các thành viên kênh theo những tiêu chuẩn như: mức doanh số đạt được, mức lưu kho trung bình, thời gian giao hàng, cách xử lý hàng hóa thất thoát hoặc Sinh viên: Hoàng Quốc Cường – Lớp K50 QTKD 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2