intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Mô hình lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là phân tích ảnh hưởng của các thành phần trong mô hình lãnh đạo ba chiều đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế. Đề xuất một số hàm ý quản trị cho nhà lãnh đạo để hoàn thiện mô hình lãnh đạo ba chiều, từ đó nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại VNPT Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Mô hình lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K MÔ HÌNH LÃNH ĐẠO BA CHIỀU VÀ KẾT QUẢ ho HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI VNPT THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Võ Hữu Bình Th.S Hoàng La Phương Hiền Tr Lớp: K49B - QTKD Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 01 năm 2019 SVTH: Võ Hữu Bình 1
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như đợt thực tập cuối khóa này. Trước tiên tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Th.S Hoàng La Phương Hiền đã quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. uê ́ Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô giáo trong khoa quản trị kinh ́H doanh cũng như trường đại học kinh tế Huế đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức bổ ích tê và kinh nghiệm quý báu là nền tảng để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo của Trung tâm kinh h in doanh VNPT Thừa Thiên Huế, đặc biệt các anh chị tại các phòng Điều hành, nhân sự, bán hàng đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi tham gia thực tập tại công ty như một nhân ̣c K viên thực sự, cũng như chỉ bảo nhiệt tình và cho tôi nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn. ho Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên tôi trong ại suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận. Đ Với điều kiện thời gian, nguồn lực có hạn cũng như chưa có kinh nghiệm trong nghiên cứu do đó khóa luận không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhân được ̀n g sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô giáo để bài luận có thể được hoàn thiện hơn. ươ Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2019 Tr Sinh viên thực hiện Võ Hữu Bình SVTH: Võ Hữu Bình i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền Mục Lục LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................viii PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 uê ́ 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 ́H 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3 tê 2.3. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................. 3 h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 in 3.1. Đối tượng nghiên cứu và điều tra ............................................................................ 3 ̣c K 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4 ho 4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 4 4.2. Kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu............................................................ 4 ại 4.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................ 5 Đ 5. Kết cấu của luận văn................................................................................................... 6 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 8 g CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ 8 ̀n 1.1. Lý thuyết lãnh đạo ................................................................................................... 8 ươ 1.1.1. Các định nghĩa về lãnh đạo .................................................................................. 8 Tr 1.1.2. Tổng quan các lý thuyết về lãnh đạo .................................................................... 9 1.1.2.1. Lý thuyết lãnh đạo phẩm chất ......................................................................... 10 1.1.2.2. Lý thuyết lãnh đạo hành vi .............................................................................. 11 1.1.2.3. Lý thuyết lãnh đạo tình huống......................................................................... 12 1.1.2.4. Lý thuyết lãnh đạo ngẫu nhiên ........................................................................ 12 1.1.2.5. Lý thuyết lãnh đạo nghiệp vụ .......................................................................... 13 1.1.2.6. Lý thuyết lãnh đạo mới về chất ....................................................................... 14 1.2. Mô hình lãnh đạo ba chiều .................................................................................... 15 SVTH: Võ Hữu Bình ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền 1.2.1. Đặc điểm của mô hình lãnh đạo ba chiều........................................................... 15 1.2.2. Lý thuyết lãnh đạo ba chiều................................................................................ 17 1.2.3. Cơ sở của việc lựa chọn lãnh đạo ba chiều ........................................................ 20 1.2.3.1. Bối cảnh thực tiễn............................................................................................ 20 1.2.3.2. Bối cảnh lý thuyết............................................................................................ 21 1.3. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp .................................................................... 22 1.3.1. Định nghĩa kết quả hoạt động của doanh nghiệp ............................................... 22 1.3.2. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu đo lường kết quả của doanh nghiêp...................... 23 1.3.3. Cơ sở lựa chọn các tiêu chí đo lường kết quả hoạt động trong nghiên cứu ...... 24 uê ́ 1.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thiết ..................................................................... 25 ́H 1.4.1. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ................. 25 1.4.1.1. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và kết quả hoạt động tài chính............................. 25 tê 1.4.1.2. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và kết quả hoạt động có liên quan đến khách hàng. h ...................................................................................................................................... 26 in 1.4.1.3. Mối quan hệ lãnh đạo và kết quả hoạt động có liên quan đến quy trình nội bộ ...................................................................................................................................... 27 ̣c K 1.4.1.4. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và kết quả hoạt động có liên quan đến học tập và phát triển ....................................................................................................................... 28 ho 1.4.2. Các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu .......................................................... 29 1.4.2.1. Mối quan hệ giữa định hướng nhiệm vụ và kết quả hoạt động của doanh ại nghiệp ........................................................................................................................... 29 1.4.2.2. Mối quan hệ giữa định hướng quan hệ và kết quả hoạt động của doanh nghiệp Đ ...................................................................................................................................... 29 g 1.4.2.3. Mối quan hệ giữa định hướng đại diện/tham gia và kết quả hoạt động của ̀n doanh nghiệp................................................................................................................. 30 ươ 1.5. Thang đo các biến nghiên cứu.............................................................................. 31 CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH LÃNH ĐẠO BA CHIỀU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Tr CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VNPT THỪA THIÊN HUẾ .................................... 34 2.1. Tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế .................................................................. 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Thừa Thiên Huế ........................ 34 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi................................................................... 35 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của VNPT Thừa Thiên Huế ............... 36 2.1.3.1. Chức năng........................................................................................................ 36 2.1.3.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 36 2.1.4. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 37 SVTH: Võ Hữu Bình iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền 2.1.5. Tình hình chung của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2015-2017 ..................................................................................................................... 41 2.1.5.1. Tình hình nguồn nhân lực................................................................................ 41 2.1.5.2. Kết quả kinh doanh của VNPT Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2015 – 2017... 44 2.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của mô hình lãnh đạo ba chiều đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế..................................................................... 45 2.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 45 2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá................................................................................ 47 2.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ........................................................ 47 uê ́ 2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc.................................................... 51 2.2.3. Đánh giá của nhân viên về mô hình lãnh đạo ba chiều của nhà lãnh đạo tại ́H VNPT Thừa Thiên Huế. ............................................................................................... 54 tê 2.2.3.1. Đánh giá của nhân viên về định hướng nhiệm vụ ........................................... 54 2.2.3.2. Đánh giá của nhân viên về định hướng quan hệ ............................................. 55 h 2.2.3.3. Đánh giá của nhân viên về định hướng đại diện/tham gia .............................. 56 in 2.2.4. Xem xét mối tương quan giữa các biến.............................................................. 58 ̣c K 2.2.5. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................. 59 2.2.5.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình kết quả kinh doanh................................. 60 ho 2.2.5.2. Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................ 60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN TRỊ GIÚP NHÀ LÃNH ĐẠO HOÀN ại THIỆN MÔ HÌNH LÃNH ĐẠO BA CHIỀU TẠI VNPT THỪA THIÊN HUẾ. . 68 3.1. Phát triển định hướng nhiệm vụ ............................................................................ 68 Đ 3.1.1. Nguyên tắc xây dựng mục tiêu .......................................................................... 68 g 3.1.2. Nguyên tắc thành tích ......................................................................................... 69 ̀n 3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện kỹ năng .......................................................................... 69 ươ 3.1.4. Nguyên tắc dựa trên hỗ trợ công việc................................................................. 70 Tr 3.1.5. Nguyên tắc rèn luyện.......................................................................................... 70 3.1.6. Nguyên tắc phản hồi ........................................................................................... 70 3.1.7. Nguyên tắc kỳ vọng............................................................................................ 70 3.2. Xây dựng văn hóa tổ chức để phát triển định hướng quan hệ............................... 71 3.3. Hoàn thiện hình ảnh của người lãnh đạo để xây dựng định hướng đại diện/ tham gia ................................................................................................................................. 73 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 76 3.1. Kết luận.................................................................................................................. 76 3.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 77 SVTH: Võ Hữu Bình iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền 3.2.1. Đối với các cấp chính quyền, địa phương .......................................................... 77 3.2.2. Đối với VNPT Thừa Thiên Huế ......................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 79 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 80 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Hữu Bình v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VNPT: VIETNAM POSTS AND TELECOMMUNICATIONS GROUP TTKD: TRUNG TÂM KINH DOANH CBCNV: CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CNTT: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VT – CNTT: VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN UBND: ỦY BAN NHÂN DÂN uê ́ SXKD: SẢN XUẤT KINH DOANH ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Hữu Bình vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả phương pháp chọn mẫu .................................................................... 5 Bảng 1. 2. Thang đo các thành phần trong mô hình nghiên cứu.................................. 31 Bảng 2. 1. Tình hình lao động của TTKD VNPT Thừa Thiên Huế ............................. 42 Bảng 2. 2. Tình hình SXKD 2015-2017 của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế................................................................................................................................ 44 uê ́ Bảng 2. 3. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu................................................................. 46 Bảng 2. 4. Kết quả kiểm định KMO – Bartlett’s Test biến độc lập lần 1 .................... 47 ́H Bảng 2. 5. Kết quả phân tích EFA về năng lực lãnh đạo ba chiều của đội ngũ cán bộ tê quản trị .......................................................................................................................... 48 Bảng 2. 6. Kết quả EFA và độ tin cậy Cronbach alpha cho thang đo các nhân tố năng h in lực lãnh đạo ba chiều .................................................................................................... 49 ̣c K Bảng 2. 7. kết quả kiểm định KMO – Bartlett’s Test biến phụ thuộc lần 1 ................. 51 Bảng 2. 8. Kết quả phân tích EFA lần 1 về kết quả hoạt động kinh doanh ................. 51 ho Bảng 2. 9. Kết quả phân tích EFA về kết quả kinh doanh ........................................... 52 Bảng 2. 10. Kết quả EFA và độ tin cậy Cronbach alpha cho thang đo kết quả hoạt động ại kinh doanh .................................................................................................................... 53 Đ Bảng 2. 11. Đánh giá của nhân viên về định hướng nhiệm vụ tại VNPT Thừa Thiên Huế................................................................................................................................ 54 ̀n g Bảng 2. 12. Đánh giá của nhân viên về định hướng quan hệ tại VNPT Thừa Thiên Huế ươ ...................................................................................................................................... 55 Bảng 2. 13. Đánh giá của nhân viên về định hướng đại diện/tham gia tại VNPT Thừa Tr Thiên Huế ..................................................................................................................... 57 Bảng 2. 14. Hệ số tương quan Pearson......................................................................... 58 Bảng 2. 15. Kiểm định giá trị độ phù hợp của mô hình ............................................... 59 Bảng 2. 16. Kết quả phân tích ANOVA....................................................................... 60 Bảng 2. 17. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................ 61 Bảng 2. 18. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 64 SVTH: Võ Hữu Bình vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1. Minh họa lý thuyết lãnh đạo ba chiều ......................................................... 22 Hình 1. 2. Định hướng khách hàng .............................................................................. 27 Hình 1. 3. Ảnh hưởng của lãnh đạo đến xây dựng quy trình nội bộ ............................ 28 Hình 1. 4. Mô hình lý thuyết đề xuất............................................................................ 31 Hình 2. 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của VNPT Thừa Thiên Huế .................................... 37 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Hữu Bình viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong mỗi tổ chức, việc ứng dụng và phát triển mô hình lãnh đạo luôn là vấn đề cần thiết. Quá trình này trải qua rất nhiều điều chỉnh, hoàn thiện, bổ sung bởi nó gắn liền với nhu cầu và đòi hỏi của thực tế. Song, đây cũng chính là văn hóa riêng có, là sức mạnh, tài sản, nhu cầu và sự đóng góp tiềm tàng của cá nhân trong tổ chức (Karin & đtg, 2010). Mặt khác, khả năng sáng tạo và năng lực lãnh đạo đều có thể xuất hiện trong mỗi cá nhân ở từng hoàn cảnh cụ thể. Nhưng, bất kỳ ai dù ở vào vị trí lãnh đạo uê ́ nào cũng đều phải thực hiện nhiệm vụ chung và rất căn bản đó là: động viên, phát huy, ́H tập hợp và quản trị các nguồn lực thông qua công cụ quản trị và bộ máy giúp giúp việc tê của mình nhằm đạt được kết quả tốt nhất cho tổ chức. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển nhanh chóng, cạnh tranh trở nên h in gay gắt hơn, không phải doanh nghiệp nào cũng thành công. Nguyên nhân thành công ̣c K hay thất bại có rất nhiều, nhưng không thể không kể đến năng lực lãnh đạo và nhận thức của người đứng đầu, bởi theo Bass (1990) người lãnh đạo có ảnh hưởng rất lớn ho đến kết quả hoạt động của tổ chức, cũng như sự thỏa mãn và thành tích của những người mà họ lãnh đạo. ại Thực tế đã có nhiều mô hình lãnh đạo được áp dụng rất hiệu quả tại các doanh Đ nghiệp trên thế giới, thể hiện được tính đa dạng, nhiều định hướng, đa chủ thể, đa đối tượng và kể cả các nội hàm khác mang tính cạnh tranh (Mary, 2004). Cũng trên tinh ̀n g thần đó, từ những năm 1999, Fisher & Bibo đã đề xuất khái niệm lãnh đạo ba chiều, ươ trong đó định hướng thứ ba trong cấu trúc của mô hình này là định hướng đại diện/tham gia (representation/ participation) trên cơ sở tập hợp các hành vi lãnh đạo Tr như: trao quyền, tham gia ra quyết định, bảo vệ lợi ích của cấp dưới, xây dựng hình ảnh của người lãnh đạo.... nhằm đúc kết những quan sát thực tế để các nhà lãnh đạo doanh nghiệp tham khảo, học hỏi. Theo Lam (2011) quản lý bằng sự tham gia của người lao động là một chủ đề lớn, tiên tiến của quản trị hiện đại, nó có ý nghĩa quan trọng, đáp ứng được sự kỳ vọng và mở rộng quyền tự chủ cho người lao động, tạo cơ hội cho họ được đào tạo, nâng cao kiến thức, làm chủ được công việc và tiến tới nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chức. Do đó, mô hình lãnh đạo ba chiều của Fisher & Bibo SVTH: Võ Hữu Bình 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền (1999) là một gợi ý nghiên cứu rất đáng được quan tâm bởi vì đồng thời cả ba định hướng (nhiệm vụ, quan hệ, đại diện/tham gia) hiện vẫn chưa được kiểm định trên thế giới và trong nước. Ngoài ra, đóng góp của mô hình lý thuyết này sau khi nghiên cứu sẽ là những bằng chứng thực nghiệm rất có giá trị để cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp Việt Nam có quan tâm tham khảo khi thực hiện vai trò của mình. Hiện nay ở Việt Nam nói chung và Huế nói riêng, nghiên cứu liên quan đến mô hình lãnh đạo tại các doanh nghiệp vẫn còn rất ít. Theo khảo sát của Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại 30 tỉnh thành phía Bắc cho thấy thực trạng về năng lực, uê ́ kỹ năng và nhận thức về quản trị điều hành của những người lãnh đạo tại các doanh ́H nghiệp còn rất nhiều hạn chế. tê VNPT Thừa Thiên Huế là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn h in thông công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong những năm qua, thị trường viễn thông - công nghệ thông tin đã có rất nhiều thay đổi, các doanh nghiệp ̣c K viễn thông ngày càng phải cạnh tranh ở mức độ cao hơn, trong khi sự thay đổi công nghệ trong lĩnh vực này cũng xảy ra hết sức nhanh chóng, cùng với việc Tập đoàn ho Bưu chính Viễn thông Việt Nam đang trong quá trình tái cơ cấu theo chủ trương, định ại hướng của Chính phủ và Bộ Thông tin truyền thông đã đặt ra yêu cầu cấp thiết cho Đ VNPT Thừa Thiên Huế phải đổi mới tư duy quản lý, kinh doanh và đặc biệt cần có những giải pháp nâng cao nhận thức và năng lực lãnh đạo nhằm đạt kết quả cao cho tổ ̀n g chức. Rõ ràng đây là một vấn đề nghiên cứu có tính cấp thiết cao. Vì vậy tôi đã chọn ươ VNPT Thừa Thiên Huế để tiến hành nghiên cứu. VNPT Thừa Thiên Huế sau hơn 10 năm hoạt động đã không ngừng lớn mạnh và có Tr chổ đứng nhất định trên thị trường. Tuy nhiên để đạt được những kết quả tốt hơn và tồn tại lâu dài với thời gian đòi hỏi phải lựa chọn cho mình mô hình lãnh đạo phù hợp, để từ đó nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp… Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu về mặt lý luận và xuất phát từ thực tế, trong quá trình thực tập tại VNPT Thừa Thiên Huế nên tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Mô hình lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế” SVTH: Võ Hữu Bình 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là tiến hành nghiên cứu sự ảnh hưởng của mô hình lãnh đạo ba chiều đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến lãnh đạo, mô hình lãnh đạo ba chiều, mối quan hệ giữa lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. - Phát triển thang đo thành phần trong lãnh đạo ba chiều và kiểm định thang đo này uê ́ tại VNPT Thừa Thiên Huế. ́H - Phân tích ảnh hưởng của các thành phần trong mô hình lãnh đạo ba chiều đến kết tê quả hoạt động của doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số hàm ý quản trị cho nhà lãnh đạo để hoàn thiện mô hình lãnh đạo ba h in chiều, từ đó nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại VNPT Thừa Thiên Huế. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ̣c K - Các yếu tố nào cấu thành mô hình lãnh đạo ba chiều? Lý thuyết nào ủng hộ mối quan hệ giữa lãnh đạo ba chiều và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ho - Các thành phần trong mô hình lãnh đạo ba chiều có phù hợp với thực tế hoạt động ại lãnh đạo tại VNPT Thừa Thiên Huế? Đ - Tác động của các thành phần trong mô hình lãnh đạo ba chiều đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế như thế nào? ̀n g - Những hàm ý quản trị nào giúp nhà lãnh đạo hoàn thiện mô hình lãnh đạo ba chiều ươ tại VNPT Thừa Thiên Huế? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Tr 3.1. Đối tượng nghiên cứu và điều tra - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mô hình lãnh đạo ba chiều và sự ảnh hưởng của mô hình lãnh đạo ba chiều của nhà lãnh đạo đến kết quả hoạt động kinh doanh tại VNPT Thừa Thiên huế. - Đối tượng điều tra: Các nhân viên làm việc tại VNPT Thừa Thiên Huế. SVTH: Võ Hữu Bình 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến lãnh đạo, mô hình lãnh đạo ba chiều, sự tác động của lãnh đạo ba chiều đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp quản trị giúp nhà lãnh đạo nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại VNPT Thừa Thiên Huế. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại VNPT Thừa Thiên Huế - Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp của doanh nghiệp sẽ lấy trong 3 năm từ năm 2015 – 2017 và các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 10/2018 đến uê ́ tháng 12/2018. ́H 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu tê Dữ liệu thứ cấp h - in Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các phòng ban của công ty: Phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng bán hàng,… ̣c K - Nguồn dữ liệu từ các bài báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu, các bài khóa luận, giáo trình, các trang web ở trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu. ho Dữ liệu sơ cấp ại - Thu thập dữ liệu sơ cấp về đánh giá của nhân viên đối với mô hình lãnh đạo ba Đ chiều và mối quan hệ giữa lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của VNPT Thừa Thiên Huế ̀n g bằng cách sử dụng bảng hỏi. ươ 4.2. Kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu Kích thước mẫu: Áp dụng công thức tính mẫu của Hair về kích thước mẫu ít nhất Tr gấp 5 lần biến quan sát. Trong bài có 30 biến quan sát thì áp dụng công thức của Hair thì nên chọn mẫu là 150 nhưng do những giới hạn về thời gian và nguồn lực cũng như sự cho phép của công ty nên kích thước mẫu được chọn là 130. Phương pháp chọn mẫu: Nghiên cứu dự kiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Theo đó, tác giả tiến hành xây dựng khung chọn mẫu được chọn phân chia theo lĩnh vực công việc tại VNPT Thừa Thiên Huế. Đối với từng phân SVTH: Võ Hữu Bình 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền tầng, dự kiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để xác định đối tượng điều tra nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể. Nghiên cứu chia tổng thể nhân viên thành 5 tầng tương ứng với với 5 phòng ban của công ty là Nhân sự, Kế toán, Bán hàng, Marketing và Trung tâm kinh doanh. Cụ thể: Số nhân viên Tỷ lệ nhân viên Cỡ mẫu điều STT Bộ phận trong mỗi tầng trong mỗi tầng (%) tra ở mỗi tầng 1 Nhân sự 140 28 36 2 Kế toán 60 12 16 uê ́ 3 Bán hàng 99 19,8 26 ́H 4 Marketing 40 8 10 tê 5 Trung tâm kinh doanh 161 32,2 42 Tổng 500 100 130 h in Bảng 1.1. Số lượng điều tra và kích thước mẫu ̣c K (Nguồn: Kết quả khảo sát) 4.3. Phương pháp phân tích số liệu  Phân tích độ tin cậy ho Các thang đo trong mô hình nghiên cứu được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số ại Cronbach Alpha. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), hệ số Đ Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, đặc biệt là đối với những thang đo đo lường các khái niệm mới hoặc mới đối với người được phỏng vấn trong bối ̀n g cảnh nghiên cứu (trường hợp của đề tài- nghiên cứu khám phá) nên khi kiểm định sẽ ươ lấy chuẩn Cronbach Alpha ≥ 0.6.  Phân tích nhân tố khám phá Tr Phân tích nhân tố khám phá: được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998). Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và hệ số chuyển tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Hair & ctg (1998)). Ngoài ra, để đạt độ giá trị phân biệt thì khác biệt giữa các hệ số chuyển tải phải bằng 0.3 hoặc lớn hơn (Jabnoun & Al-Tamimi (2003)). SVTH: Võ Hữu Bình 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu. Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Pricipal Components Factoring với phép xoay Varimax. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích được từ 50% trở lên.  Thống kê mô tả Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập uê ́ được. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cũng cung cấp những tóm tắt đơn giản về ́H mẫu và các thước đo. Phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm mẫu tê khảo sát theo các đặc điểm năng lực của doanh nhân. Ngoài ra, thông qua việc biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị có thể giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát và so sánh được sự h in khác biệt trong mức độ đánh giá giữa các nhóm đối tượng khác nhau.  Phân tích hồi quy tuyến tính bội ̣c K Phân tích hồi quy tuyến tính bội: được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải ho thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mô hình này sẽ mô tả ại hình thức của mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Đ Tương ứng với nội dung nghiên cứu của đề tài này, biến phụ thuộc là kết quả hoạt động kinh doanh, còn các biến độc lập là năng lực lãnh đạo ba chiều của đội ngũ quản trị tại ̀n g VNPT Thừa Thiên Huế. ươ Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy từng bước (Stepwise) với phần mềm SPSS. Tr Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 hiệu chỉnh. Giá trị R2 hiệu chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị; nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương gồm: Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu SVTH: Võ Hữu Bình 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền Chương 2: Mô hình lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số hàm ý quản trị giúp nhà lãnh đạo hoàn thiện mô hình lãnh đạo ba chiều tại VNPT Thừa Thiên Huế uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Hữu Bình 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết lãnh đạo 1.1.1. Các định nghĩa về lãnh đạo Tuy chủ đề lãnh đạo được nghiên cứu nhiều nhất, sớm nhất thế nhưng cho tới nay, sự hiểu biết thấu đáo về lãnh đạo vẫn là ít nhất. Càng về sau các trường phái nghiên cứu về lãnh đạo càng nhiều, do dựa trên nhiều cách tiếp cận khác nhau, ý tưởng khác nhau nên càng làm cho cách hiểu về khái niệm này thêm phức tạp, rối răm. uê ́ Theo Bass và Stogdill (1990) thì có hàng trăm định nghĩa về lãnh đạo và không có ́H định nghĩa nào được chấp nhận rộng rãi trong giới nghiên cứu. tê Dưới đây là một số định nghĩa minh họa : h “Lãnh đạo là một quá trình tương tác, tập hợp bởi nhiều cá thể với những giá trị in và động cơ nào đó, cùng với các nguồn lực về kinh tế, chính sách khác nhau, trong bối ̣c K cảnh mâu thuẫn và cạnh tranh, nhằm thực hiện những mục tiêu, do những người lãnh đạo cùng với người thừa hành tiến hành” (Burns, 1978). ho “Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng của một hay nhiều người, theo cách tích cực để ại xác định nhiệm vụ thực hiện trên nền tảng mục đích của tổ chức” (Hart 1980). Đ “Lãnh đạo thuộc về những quan hệ của những cá nhân với nhau trong tổ chức, trong g đó một vài cá nhân thực hiện nhiêm vụ hỗ trợ, hướng dẫn nhóm hướng đến việc hoàn ̀n thành mục tiêu của tổ chức” (Segal, 1981). ươ “Lãnh đạo vừa là một qúa trình và cũng là một tài sản. Quá trình lãnh đạo là sự ảnh Tr hưởng không ép buộc nhằm hướng dẫn và phối hợp hoạt động của các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu. Lãnh đạo là tài sản bởi đấy là một tập hợp những đặc tính, phẩm chất của những cá nhân, những người đã sử dụng thành công những ưu thế đó vào việc gây ảnh hưởng” (Jago, 1982). “Lãnh đạo là mối quan hệ ảnh hưởng giữa những người lãnh đạo và người chịu lãnh đạo nhằm thực hiện những thay đổi hiện tại, đấy chính là sự phản ánh mục tiêu của họ” (Rost, 1993). SVTH: Võ Hữu Bình 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền “Lãnh đạo là một hoạt động hay một tổ hợp những hoạt động có thể quan sát được, diễn ra trong một nhóm, một tổ chức hoặc một cơ quan và những hoạt động đó gắn kết những người lãnh đạo và những người chịu sự lãnh đạo, ở đây họ có một mục tiêu chung và cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu ấy” (Clark, 1997) “Lãnh đạo là một quá trình, qua đó một cá nhân ảnh hưởng đến một nhóm người khác nhằm đạt được mục tiêu chung” (Northouse, 2001). Mặc dù có những phát biểu khác nhau, nhưng tựu trung các định nghĩa về lãnh đạo uê ́ đều nhằm đến đạt mục tiêu và dựa trên những cách tiếp cận sau (Richchard Huges, 2009): ́H  Quá trình ảnh hưởng của cá nhân tê  Hành động hướng dẫn và phối hợp công việc của các thành viên  Quan hệ cá nhân và quyền lực tạo sự phục tùng của người khác h  Tác động đến nguồn lực để tạo ra cơ hội in ̣c K  Khả năng liên kết các cá nhân  Giải quyết các vấn đề phức tạp của xã hội. ho Tạp chí Leadership-central cho rằng những công trình nghiên cứu đầu tiên về lãnh đạo được tiến hành vào những năm 1840, đã tập trung nghiên cứu vào đặc điểm, phẩm ại chất của người lãnh đạo (Trait approach) làm cơ sở để định nghĩa về lãnh đạo và từ đó Đ nhận diện người lãnh đạo hiệu quả. Còn nghiên cứu của Tannenbaum và Schimidt g (1973) khẳng định rằng tất cả các đối tượng gồm: người quản lý, người lao động và ̀n hoàn cảnh đều có ảnh hưởng đến quá trình lãnh đạo tuỳ vào tình huống cụ thể. Điều ươ đó cũng nói lên rằng, một phong cách lãnh đạo không thể có hiệu quả cho mọi hoàn Tr cảnh lãnh đạo. Trong nghiên cứu này, định nghĩa lãnh đạo của Burns (1978) được sử dụng, vì nó đề cập được đầy đủ các yêu cầu của quá trình lãnh đạo nhằm đạt mục tiêu của tổ chức, bao gồm: đặc điểm hoàn cảnh, vai trò-hành vi, ảnh hưởng- tương tác, các yếu tổ nguồn lực, cá nhân và tập thể trong tổ chức. 1.1.2. Tổng quan các lý thuyết về lãnh đạo Theo nghiên cứu Bolden & đtg (2003), tổng kết về lý thuyết lãnh đạo gồm có các trường phái nổi bật sau: SVTH: Võ Hữu Bình 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền  Lý thuyết lãnh đạo phẩm chất  Lý thuyết lãnh đạo hành vi  Lý thuyết lãnh đạo tình huống  Lý thuyết lãnh đạo ngẫu nhiên  Lý thuyết lãnh đạo nghiệp vụ  Lý thuyết lãnh đạo mới về chất Nghiên cứu này giới thiệu một cách khái quát nhất các lý thuyết lãnh đạo nêu trên. 1.1.2.1. Lý thuyết lãnh đạo phẩm chất uê ́ Công trình của Mary (2004) khi nghiên cứu chủ đề về Những phẩm chất của người ́H lãnh đạo hiệu quả (Effective leader traits), tác giả tìm thấy những phẩm chất bao gồm: tê thông minh, sáng kiến và kiên trì theo đuổi hoài bão, thấu cảm với hoàn cảnh của người khác, có cách xử lý vượt trội, có trách nhiệm và dám đương đầu với mọi rủi ro. h in Gần một thập kỷ sau, cũng với dòng nghiên cứu này, nghiên cứu của Locke (1991) bổ sung thêm người lãnh đạo phải có kiến thức, kỹ năng và năng lực (KSAs), kiến thức ̣c K về kỹ thuật, kiến thức về ngành và kiến thức về tổ chức, những kiến thức này có thể có được và tăng thêm qua kinh nghiệm làm việc. Ngoài ra, người lãnh đạo cũng phải có ho những kỹ năng cá nhân như: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng truyền đạt bằng lời, kỹ năng ại xây dựng hệ thống công việc. Thêm nữa, người lãnh đạo cần có những kỹ năng quản Đ trị gồm: kỹ năng giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định, xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch và cuối cùng người lãnh đạo phải những khả năng ứng phó giải quyết một cách thông ̀n g minh các vấn đề đột xuất. Không lâu sau, nghiên cứu của Kirkpatrick & Locke (1991) ươ và Yukl & Van Fleet, (1992) còn phát hiện, người lãnh đạo phải có bản tính quyết tâm thực thi các nhiệm vụ khó khăn và tự tin vào bản thân vì chính điều này sẽ ảnh hưởng Tr rất lớn đến sự tự tin của cấp dưới. Kế đến, Hough & đtg (1998) cho rằng người lãnh đạo cần phải biết tự điều chỉnh bản thân, có lòng khoan dung, tình cảm ổn định, vì qua nghiên cứu các tác giả đã tìm thấy rằng có sự tương quan rất chặt giữa tình cảm ổn định và kết quả công việc. Theo Zaccarro, Foti & Kenny (1991) những người lãnh đạo giỏi là những người biết cách tự kiểm soát bản thân tốt hơn những người khác. Ellis & đtg (1988) chỉ ra người lãnh đạo thường có khuynh hướng sớm quan tâm đến những SVTH: Võ Hữu Bình 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền biểu hiện ban đầu hay những dấu hiệu mới xuất hiện của xã hội và trở nên thích nghi nhanh chóng với môi trường, họ cũng biết cách điều chỉnh hành vi của mình phù hợp trước những kỳ vọng của người lao động. Hai tác giả McCall and Lombrado (1983)đưa ra kết luận: có 4 phẩm chất chủ yếu thể hiện ở người lãnh đạo thành công:  Điềm tĩnh và ổn định cảm xúc: Rất dễ quan sát thấy phẩm chất này có hay không khi người ta trong trạng thái bị áp lực cao nhất.  Thừa nhận sai lầm: Thừa nhận mình sai lầm để thay đổi, hủy bỏ sẽ đỡ tổn thất hơn rất nhiều so với phải sử dụng thêm nguồn lực để nguỵ tạo, che đậy những uê ́ sai lầm đó. ́H  Có kỹ năng cá nhân giỏi: Khả năng giao tiếp và thuyết phục người khác mà tê không cần đến những kế sách ép buộc, thủ đoạn tiêu cực.  Trí tuệ: Có hiểu biết rộng ở nhiều lãnh vực hơn là chỉ chuyên sâu ở một ngành. h 1.1.2.2. Lý thuyết lãnh đạo hành vi in Theo lý thuyết này, bất kỳ cá nhân nào có hành vi ứng xử phù hợp đều có thể trở thành ̣c K người lãnh đạo hiệu quả. Trường phái lý thuyết này chú trọng đến hành vi của người lãnh đạo nhiều hơn là phẩm chất cá nhân của họ. Lewin, Lippett & White (1939) phân ho biệt hai phong cách lãnh đạo khác biệt: ại  Phong cách lãnh đạo độc đoán (Autocratic leadership style): người lãnh đạo ra Đ quyết định và yêu cầu và giám sát chặt chẽ người lao động thực hiện quyết định đó. g  Phong cách lãnh đạo dân chủ (Democratic leadership style): người lãnh đạo ̀n ươ khuyến khích người lao động tham gia vào quá trình ra quyết định, từ đókhông cần phải giám sát chặt chẽ họ. Tr Ở cách nhìn nhận khác, Nystrom (1978) thuộc nhóm nghiên cứu của trường Đại học thuộc bang Ohio lại phân biệt phong cách lãnh đạo theo hành vi làm 2 dạng khác nhau như sau: Quan tâm đến con người (Consideration structure): đây là dạng lãnh đạo mà người lãnh đạo bị ảnh hưởng bởi người lao động, tôn trọng ý tưởng và cảm nhận của họ để thiết lập sự tin tưởng lẫn nhau. Người lãnh đạo đánh giá cao và lắng nghe cẩn thận nhiều khía cạnh các vấn đề từ cấp dưới, xem đó là yếu tố quan trọng khi ra quyết định. SVTH: Võ Hữu Bình 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2