intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao hoạt động e-marketing tại Công ty Cổ phần du lịch Sài Gòn Quảng Bình

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

49
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá hoạt động của công ty, nhất là hoạt động e-marketing của công ty trong những năm qua, phân tích những mặt hạn chế, đề xuất những nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách e-marketing, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần du lịch Sài Gòn Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao hoạt động e-marketing tại Công ty Cổ phần du lịch Sài Gòn Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho Đề tài: NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI ại CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH SÀI GÒN QUẢNG BÌNH Đ ̀ng ươ HỒ DƯƠNG NHẬT LỆ Tr NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho Đề tài: NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI ại CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH SÀI GÒN QUẢNG BÌNH Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Hồ Dương Nhật Lệ ThS. Trần Đức Trí ươ Lớp: K50 Thương Mại Điện Tử Niên khóa: 2016 - 2020 Tr HUẾ 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành báo cáo cá nhân thực tập nghề nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Kinh Tế Huế lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi đến thầy ThS Trần Đức Trí, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. uê ́ Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Công ty Cổ phần ́H Du lịch Sài Gòn Quảng Bình, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. tê Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Kinh doanh - Tiếp thị của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để h em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. in Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi yêu thích, cho ̣c K tôi bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và tăng thêm niềm yêu thích đối với ngành đang theo học để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. ho Vì kiến thức bản thân cũng như thời gian còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện bài khóa luận này không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được ại những ý kiến đóng góp từ các thầy cô cũng như đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Đ Quảng Bình, tháng 12 năm 2019 ̀ng Sinh viên Hồ Dương Nhật Lệ ươ Tr SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ i
  4. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TMĐT Thương mại điện tử CTCPDLSGQB Công ty Cổ phần du lịch Sài Gòn Quảng Bình uê ́ VCSH Vốn chủ sở hữu CNTT Công nghệ thông tin ́H E-marketing Marketing điện tử tê PR (Public Relations) Quan hệ công chúng h SEO (Search Engine Optimization) Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm SEM (Search Engine Marketing) in Tiếp thị công cụ tìm kiếm ̣c K CTR (Click Through Rate) Tỷ lệ nhấp/ click chuột OTA (Online Travel Agent) Đại lý du lịch trực tuyến ho CPC (Cost per click) Giá mỗi 1000 lần hiển thị OTT (Over-the-top) Ứng dụng Over the top ại MICE (Meeting, Incentives, Du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển Đ Conventions,Exhibitions) lãm, tổ chức sự kiện, du lịch khen thưởng ̀ng ươ Tr SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động tại Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình năm 2018..............................................................................................................20 Bảng 2.2 Tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018...........................23 Bảng 2.3 Số lượt khách đến Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình giai đoạn uê ́ 2016 – 2018..................................................................................................24 Bảng 2.4 Cơ cấu khách lưu trú của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình ́H giai đoạn 2016-2018.....................................................................................25 tê Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018..........................................................................................26 h Bảng 2.6 Bảng giá phòng tháng 12 năm 2018 ............................................................33 in Bảng 2.7 Thứ hạng tìm kiếm trên Internet của công ty...............................................44 ̣c K Bảng 2.8 Số lượng khách qua các trang đặt phòng trực tuyến năm 2016-2018..........48 ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình ..............................................................................................................19 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình 34 uê ́ BIỂU ĐỒ ́H Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng doanh thu 2018 của công ty ........................................................30 tê Biểu đồ 2.2. Mức độ khai thác email marketing của công ty........................................40 HÌNH h Hình 2.1: Giao diện trang chủ .......................................................................................35 in Hình 2.2: Giao diện trang liên hệ ..................................................................................36 ̣c K Hình 2.3: Hình ảnh trang giới thiệu sản phẩm ..............................................................37 Hình 2.4: Hình ảnh trang khuyến mãi ...........................................................................37 ho Hình 2.5: Hình ảnh giao diện website của công ty trên di động ...................................41 Hình 2.6: Hình ảnh về kết quả tìm kiếm thử trên Google .............................................43 ại Hình 2.7: Hình ảnh tìm kiếm từ khóa “ Discover the serenity of riverside”.................44 Đ Biểu đồ 2.3. Các mạng xã hội được doanh nghiệp quan tâm ........................................46 Hình 2.8: Hình ảnh đoạn video giới thiệu về công ty trên youtube ..............................47 ̀ng ươ Tr SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .............................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ...................................................................... iv uê ́ PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 ́H 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 tê 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp .........................................................................................3 h PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 in CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ E-MARKETING ..................4 ̣c K 1.1. Khái quát chung về e-marketing...............................................................................4 1.1.1 Khái niệm về e-marketing: .......................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của e-marketing ......................................................................................4 1.1.3. Ý nghĩa của e-marketing .........................................................................................5 ho 1.1.4 Phân biệt e-marketing, online marketing, digital marketing và online advertising.........................................................................................................................5 1.2 Tổng quan các công trình các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. .............5 ại 1.3. Các công cụ cơ bản của e-marketing........................................................................6 Đ 1.3.1. E-marketing thông qua website marketing .............................................................6 1.3.2. E-marketing thông qua email marketing ................................................................6 1.3.3. E-marketing thông qua công cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM)..........7 ̀ng 1.3.4. E-marketing thông qua quảng cáo liên kết .............................................................8 1.3.6. Một số công cụ e-marketing khác .........................................................................10 ươ 1.4. Một số điều kiện đảm bảo ứng dụng e-marketing trong doanh nghiệp du lịch......11 1.4.1. Nguồn nhân lực .....................................................................................................11 1.4.2. Hạ tầng công nghệ thông tin.................................................................................12 Tr 1.4.3. Hoạt động thanh toán trực tuyến ..........................................................................13 1.5. Lợi ích của việc đẩy mạnh ứng dụng e-marketing trong doanh nghiệp du lịch.....13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN DU LỊCH SÀI GÒN QUẢNG BÌNH................................................................15 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................15 SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ v
  8. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh 2.1.1. Đặc điểm về tài nguyên du lịch của Quảng Bình và tình hình kinh doanh các sản phẩm du lịch trên địa bàn trong thời gian qua ........................................................15 2.1.2 Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình..................16 2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB ...........................29 2.2.1. Chính sách sản phẩm ............................................................................................29 2.2.2. Chính sách giá.......................................................................................................32 2.2.3. Chính sách phân phối ...........................................................................................33 uê ́ 2.2.4 Đánh giá thực trạng các công cụ e-marketing hiện tại của khách sạn .................34 2.3. Nhận xét về thực trạng hoạt động e-marketing và những vấn đề còn tồn tại của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình ............................................................52 ́H 2.3.1. Những mặt đạt được..............................................................................................52 2.3.2. Những mặt hạn chế ...............................................................................................54 tê CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG E-MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH SÀI GÒN QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................57 h 3.1 Phương hướng phát triển ngành du lịch Quảng Bình trong thời gian tới................57 in 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................57 ̣c K 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................57 3.2 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Du Lịch Sài Gòn Quảng Bình.................58 3.2.1 Định hướng hoạt động của CTCPDLSGQB ..........................................................58 3.2.2 Phân tích thị trường mục tiêu ................................................................................59 ho 3.2.3 Định vị thương hiệu................................................................................................60 3.2.4 Mục tiêu E-Marketing ............................................................................................61 3.3 Giải pháp nâng cao hoạt động e-marketing tại của CTCPDLSGQB ......................62 ại 3.3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm..........................................62 3.3.2 Xây dựng chính sách giá hợp lý có sức cạnh tranh ...............................................62 Đ 3.3.3. Hoàn thiện chính sách phân phối .........................................................................63 3.3.4 Nhóm giải pháp về hoàn thiện công cụ e- marketing ............................................63 ̀ng 3.3.5 Nhóm giải pháp về hoàn thiện điều kiện đảm bảo hoạt động e-marketing ...........76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................78 1. Kết luận......................................................................................................................78 ươ 2. Kiến nghị ...................................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................81 Tr SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Du lịch là một trong những ngành kinh tế quan trọng, không những có khả năng tạo ra nguồn thu nhập rất lớn cho xã hội mà còn góp phần thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu văn hóa, thúc đẩy sự đổi mới và phát triển của nhiều ngành kinh tế, đồng thời giúp giải quyết nhiều vấn đề mang tính xã hội khác. uê ́ Quảng Bình, vùng đất được thiên nhiên ưu ái ban tặng nhiều tài nguyên quý, ́H độc đáo có thể phục vụ cho việc phát triển ngành du lịch với nhiều sản phẩm du lịch, hình thức phong phú, đa dạng. Ngoài tiềm năng du lịch biển, lịch sử, sinh thái, tâm tê linh, Quảng Bình còn có nét đặc trưng vô cùng đặc sắc, đó là du lịch hang động. Với hơn 300 hang động lớn, nhỏ mang vẻ đẹp kỳ bí và huyền ảo như: Sơn Đoòng, Phong h Nha, Thiên Đường, Tiên Sơn, hang Én, hang Tối... Quảng Bình được mệnh danh là in vương quốc hang động. Có thể thấy, hang động là điểm nhấn độc đáo và cũng là thương hiệu gắn liền với tỉnh Quảng Bình. Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ ̣c K 16, nhiệm kỳ 2015-2020 đã xác định mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội là phát triển mạnh các loại hình dịch vụ, đưa du lịch trở thành ngành ho kinh tế mũi nhọn. Với nhiều lợi thế để phát triển du lịch, tuy nhiên cho đến nay tốc độ phát triển ại du lịch Quảng Bình vẫn còn chưa tương xứng với tiềm năng to lớn được thiên nhiên ban tặng. Vị thế của Quảng Bình nói chung và du lịch Quảng Bình nói riêng vẫn còn Đ hạn chế so với các tỉnh, thành phố trong cả nước. ̀ng Ngày nay, sự kết hợp giữa du lịch và công nghệ thông tin đang trở thành một xu hướng tất yếu và đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của ngành du lịch nói ươ riêng, lĩnh vực kinh tế-xã hội nói chung. Để tận dụng được các lợi thế của Internet, công nghệ thông tin cho xúc tiến quảng bá du lịch nhằm mở rộng thị trường, tối thiểu Tr hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận thì việc sử dụng e-marketing trong du lịch là nhu cầu cấp thiết của các doanh nghiệp. Nắm bắt được xu hướng đó, ngành du lịch Quảng Bình trong những năm gần đây đã lựa chọn Internet làm công cụ đắc lực để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm du lịch… Tuy nhiên e-marketing trong các hoạt động du lịch ở Quảng Bình nhìn chung vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được hiệu quả, nhất là ở SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nguyên nhân chủ yếu là do chưa có chiến lược, không xác định được giá trị cốt lõi của việc áp dụng CNTT và e-marketing vào các hoạt động kinh doanh du lịch nên việc triển khai còn manh mún chưa hiệu quả. E-marketing trong xúc tiến du lịch hiện nay đã trở thành một yêu cầu và là phương pháp quảng cáo du lịch ngày càng hữu hiệu trong đầu tư và cải tạo những thị uê ́ trường du lịch, đặc biệt những thị trường giàu tiềm năng và có sức phát triển như Quảng Bình. Nhận thức được vai trò của e-marketing trong du lịch kết hợp với những ́H trải nghiệm thực tế của bản thân sau một thời gian thực tập tại CTCPDLSGQB, em quyết định chọn đề tài: "Nâng cao hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB" làm tê khóa luận của mình. Với mong muốn tìm ra một số giải pháp nâng cao hoạt động ứng dụng tốt hơn e-marketing trong hoạt động du lịch nhằm mục đích thu lợi nhuận cao h hơn, hiệu quả hoạt động tốt hơn và CTCPDLSGQB là điểm dừng chân lý tưởng mỗi in khi có dịp đến Quảng Bình tham quan nghỉ dưỡng. ̣c K 2. Mục tiêu của đề tài  Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hoạt động của công ty, nhất là hoạt động e-marketing của công ty trong ho những năm qua, phân tích những mặt hạn chế, đề xuất những nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách e-marketing, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và ại hiệu quả kinh doanh của CTCPDLSGQB.  Các mục tiêu cụ thể: Đ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vai trò của e-marketing trong hoạt động kinh doanh du lịch ̀ng - Phân tích thực trạng ứng dụng e-marketing tại CTCPDLSGQB hiện nay. Tìm ươ hiểu các công cụ được sử dụng trong e-marketing tại đây. Đưa ra những nhận xét đánh giá và chỉ ra những đạt được cần phát huy và những hạn chế cần giải Tr quyết. - Phát hiện và đóng góp những giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả e- marketing tại CTCPDLSGQB. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vai trò và ứng dụng e – marketing trong hoạt động kinh doanh du lịch tại CTCPDLSGQB. SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh  Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về các vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB. E-marketing là một phạm trù rộng lớn, trong luận văn này tác giả chỉ xin nghiên cứu chủ yếu ở khía cạnh các công cụ e-marketing của công ty. - Về không gian: Nghiên cứu các hoạt động e-marketing trong phạm vi các hoạt uê ́ động kinh doanh chủ yếu tại CTCPDLSGQB. ́H - Về thời gian: các số liệu, thông tin phục vụ nghiên cứu đề tài này được giới hạn từ năm 2016 đến năm 2018. Các giải pháp đề xuất có phạm vi áp dụng đến năm tê 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu h Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, em sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu in ̣c K - Số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được xử lý từ các ngành các cấp của tỉnh Quảng Bình, của ngành du lịch,…và các báo cáo, tạp chí, trang web liên ho quan. - Số liệu sơ cấp: Phân tích và xử lý số liệu, từ đó chỉ ra kết quả tính toán trên bảng tính, trên biểu đồ để làm căn cứ đánh giá ại 4.2. Phương pháp phân tích thống kê và kinh tế Đ Sử dụng phương pháp phân tích thống kê và phân tích kinh tế để phản ánh và phân tích biến động của số lượng, chất lượng kinh doanh của khách sạn trong kỳ nghiên cứu. ̀ng 4.3 Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp tài liệu Từ việc thu thập và phân loại các thông tin, tác giả tiến hành phân tích thông ươ tin. Các thông tin sau khi được phân tích và xử lý đã được tác giả tổng hợp và sử dụng phù hợp với luận văn. Tr 5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của đề tài gồm 3 chương: - Chương 1: Một số cơ sở lý luận chung về e-marketing - Chương 2: Thực trạng hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Chương 3: Định hướng mục tiêu và một số giải pháp nâng cao hoạt động e- marketing của CTCPDLSGQB. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ E- MARKETING uê ́ 1.1. Khái quát chung về e-marketing 1.1.1 Khái niệm về e-marketing: ́H Được định nghĩa theo nhiều cách tiếp cạnh khác nhau: tê Theo cách hiểu đơn giản E- marketing là việc sử dụng phối hợp nhiều công cụ có sẵn của Internet để tiếp thị sản phẩm, nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản h phẩm, hàng hóa và dịch vụ đến với khách hàng. in Theo Calvin Jones và Damian Ryan: E-marketing là hoạt động marketing cho ̣c K sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các công cụ có sẵn của mạng Internet để tiếp cận với người sử dụng Internet. E-marketing là các hoạt động marketing cho sản phẩm – dịch vụ thông qua ho Internet. Đối với doanh nghiệp, E-marketing là quá trình phát triển và quảng bá doanh nghiệp bằng việc sử dụng các phương tiện trực tuyến”. (Nguyễn Văn Thoan, 2008) ại 1.1.2. Đặc điểm của e-marketing Đ E-marketing là một phần của hoạt động marketing. Các hoạt động e-marketing bao gồm: search engine marketing (SEM), website marketing qua công cụ tìm kiếm, ̀ng email marketing, B2B marketing, interactive advertising, blog marketing, viral marketing… (Damani, Farbo, and Linton, 2010). ươ Mục tiêu và vai trò của E-Marketing: Quảng bá các dòng sản phẩm của công ty một cách kịp thời, nhanh nhất. Thể hiện những thông điệp của công ty đến từng khách Tr hàng tiềm năng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Nhiều người biết đến công ty cũng như sản phẩm của công ty. Mang đến nhiều đối tượng khách hàng mới và nhận được phản hồi sớm nhất từ phía khách hàng qua email, diễn đàn… SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh 1.1.3. Ý nghĩa của e-marketing Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những khâu trung gian truyền thống. uê ́ Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các ́H phương tiện marketing thông thường khác hầu như không thể. Giảm thời gian: Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những người làm tê marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng h 24/7. in Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Như đã đề cập ở trên thì chi phí bỏ ra để thực hiện marketing sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều nhưng tiềm năng hiệu quả ̣c K lợi nhuận sản phẩm mang lại thì vô cùng lớn. 1.1.4 Phân biệt e-marketing, online marketing, digital marketing và online advertising ho Online marketing là sự ứng dụng internet và công nghệ kỹ thuật số trong sự liên kết với hoạt động truyền thông nhằm đạt được các mục tiêu marketing (Dave Chaffey, ại Fiona Ellis – Chadwick, Richard Mayer, Kevin Johnston, 2009). Đ Digital marketing là việc quản lý và vận hành hoạt động marketing thông qua sự kết hợp giữa các phương tiện truyền thông điện tử như: web, email, TV, IPTV,… ̀ng và dữ liệu số về hành vi khách hàng (mặc dù có ý nghĩa giống e-marketing nhưng digital marketing có xu hướng nhấn mạnh về truyền thông hơn). ươ Online advertising là một hình thức quảng bá sử dụng môi trường internet để đưa thông điệp marketing đến khách hàng mục tiêu. Tr 1.2 Tổng quan các công trình các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Trong phần tổng quan nghiên cứu, tác giả đã chọn lọc để trình bày lại 16 nghiên cứu bao gồm 4 nghiên cứu trên thế giới và 12 nghiên cứu tại Việt Nam, các nghiên cứu SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh tại Việt Nam chủ yếu là những nghiên cứu về lý thuyết, các hoạt động e-marketing, các hoạt động du lịch. Xét theo lĩnh vực nghiên cứu, có 4 nghiên cứu về lý thuyết e- marketing, 10 nghiên cứu về phát triển e-marketing tại các doanh nghiệp. Các nghiên cứu trên trong nước đã khẳng định vai trò to lớn của đầu tư cho hoạt động e-marketing, kết quả là có mối quan hệ tích cực giữa nâng cao hoạt động e- uê ́ marketing và tăng trưởng kinh tế. Trong những nghiên cứu về e-marketing, phần lớn các tác giả đã tiếp cận một cách có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản như: khái ́H niệm, công cụ, vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng. Hầu hết các quan điểm đều đồng thuận đây là những yếu tố đặc biệt quan trọng của e-marketing. Tất cả các tác giả đều tê khẳng định e-marketing tại Việt Nam còn một hạn chế. 1.3. Các công cụ cơ bản của e-marketing h 1.3.1. E-marketing thông qua website marketing in Website marketing là một tập hợp các kỹ thuật nhằm nâng cao mức độ phổ ̣c K biến của website, làm gia tăng số lượng người truy cập vào website, từ đó đem lại đúng mục tiêu của doanh nghiệp hoặc cá nhân sở hữu website đó. Đối với doanh nghiệp, website marketing nhằm mục đích tăng sự nhận biết của khách hàng đối với ho website của doanh nghiệp, từ đó quảng bá hình ảnh, sản phẩm – dịch vụ của doanh nghiệp đến với khách hàng. ại Có thể nói, hình thức e-marketing thông qua website được thực hiện hiệu quả lại Đ phụ thuộc rất nhiều vào website của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cách thức khai thác và sử dụng website vẫn còn là một vướng mắc đối với doanh nghiệp hiện nay. Thực tế ̀ng cho thấy doanh nghiệp chỉ xây dựng được một website hiệu quả khi phối hợp nhuần nhuyễn ba yếu tố là bố cục, nội dung và tính tương tác. ươ 1.3.2. E-marketing thông qua email marketing Email marketing là hình thức tiếp cận khách hàng và quảng cáo sản phẩm, dịch Tr vụ thông qua thư điện tử (email). Với email marketing, bạn không chỉ có thể củng cố thêm mối quan hệ với những khách hàng cũ mà còn có cơ hội tiếp cận những khách hàng tiềm năng mới. Nếu làm email marketing đúng cách, đây sẽ là một trong các công cụ digital marketing SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh mang lại tỉ lệ hoàn vốn ROI (Return on investment) cao nhất cho doanh nghiệp của bạn. Đây là một hình thức tuyệt vời cho những công ty có nguồn vốn marketing hạn hẹp. Không chỉ rẻ, email marketing còn giúp thúc đẩy việc quảng bá sản phẩm trên các kênh khác của doanh nghiệp. uê ́ Tuy nhiên, việc xây dựng nền tảng thông tin khách hàng và thiết kế email có thể tốn nhiều thời gian nếu bạn chưa thành thạo cách làm. Hơn nữa, trong thời đại quá tải ́H thông tin như ngày nay, với những hòm thư điện tử đầy ắp thư mới mỗi ngày, không phải khách hàng nào cũng có thời gian để đọc email marketing của bạn. Mặt khác, nếu tê doanh nghiệp tiếp tục gửi những email với nội dung và thời gian gửi không phù hợp, khách hàng sẽ coi đó là những thư rác (spam), đồng thời cũng gián tiếp khiến cho hình h ảnh của doanh nghiệp đi xuống. in Chính vì vậy, việc cân bằng được tần suất, nội dung và thời gian gửi mail sao ̣c K cho phù hợp nhất với từng đối tượng khách hàng là điều quan trọng nhất khi bạn sử dụng công cụ digital marketing này. ho 1.3.3. E-marketing thông qua công cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM) Quảng bá thông qua công cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM) là ngành kinh doanh mới bắt đầu hình thành từ cuối những năm 1990 với dịch vụ cung cấp ại thông tin quảng cáo thu phí. Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm không những mang lại Đ lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mà còn mang lại hiệu quả đáng kể cho việc quảng cáo website của doanh nghiệp. ̀ng Công cụ tìm kiếm là một số phần mềm, thu thập hoặc tìm kiếm thông tin trên ươ không gian website, xác định địa chỉ URL của các trang web và nội dung các trang này thông qua các thẻ từ khóa meta và nội dung trang trên thực tế lưu trữ các thông tin vào Tr máy chủ. Theo thống kê thì có hơn 80% người sử dụng internet tìm kiếm website thông qua các công cụ tìm kiếm như Yahoo, Google, Bing, MSN, Ask. Phương thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing) SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Quảng cáo trả phí: Quảng cáo trả phí trên các công cụ tìm kiếm là hình thức quảng cáo qua internet mà người quảng cáo phải mất một khoản phí để đường dẫn đến trang web của họ xuất hiện ở vị trí các kết quả trả tiền trên trang kết quả tìm kiếm. Có hai cách tính phí quảng cáo trả phí trên công cụ tìm kiếm đó là dựa trên số lượng người click vào quảng cáo (CPC – Cost per click) hoặc số lần quảng cáo xuất uê ́ hiện (CPM – Cost per thousand impression). Cách tính này cho phép các doanh nghiệp kiểm soát được hoạt động quảng cáo và đánh giá được hiệu quả của quảng cáo. ́H Quảng cáo trả phí sẽ mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp như sau: Có kết quả nhanh chóng, chi phí thấp, chỉ phải trả phí khi người dùng ghé thăm website, nhắm tê đến khách hàng chất lượng cao và khách hàng mục tiêu. h - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): Thuật ngữ SEO (Search Engines in Optimization) – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm ngày nay đã trở nên rất phổ biến trong ngành công nghiệp quảng cáo truyền thông trên công cụ tìm kiếm nói riêng và quảng ̣c K cáo trực tuyến nói chung. SEO là quá trình tối ưu hóa trang web làm cho website thân thiện với các công cụ ho tìm kiếm nhằm nâng cao vị trí của trang web trong phần kết quả tìm kiếm tự nhiên của các trang công cụ tìm kiếm khi người dùng gõ tìm từ khóa có liên quan. Doanh nghiệp không cần trả phí cho công cụ tìm kiếm nếu được xuất hiện trong phần kết quả tìm ại kiếm tự nhiên do đó hoạt động này tiết kiệm được rất nhiều chi phí quảng cáo Đ (Ledford, 2007). ̀ng Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) được chia làm 2 phần: tối ưu hóa các thành phần của trang (on-page optimization) hay còn gọi là tối ưu hóa bên trong và tối ưu ươ hóa liên kết của trang web hay còn gọi là tối ưu hóa bên ngoài (off-page optimization). 1.3.4. E-marketing thông qua quảng cáo liên kết Tr Tiếp thị liên kết (affiliate marketing) là phương thức tiếp thị dựa trên nền tảng Internet trong đó một website sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhiều website khác mà được hưởng hoa hồng từ phương thức quảng bá này thông qua lượng truy cập của khách hàng thông qua Website. Người tham gia thực hiện hoạt động tiếp thị liên kết sẽ được thanh toán hoa hồng tiếp thị khi giới thiệu được khách hàng mua sản phẩm hoặc yêu SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh cầu khách hàng thực hiện một hoạt động bất kỳ theo quy định của chương trình tiếp thị.Tiếp thị liên kết khác với phương thức quảng cáo truyền thống nhờ việc thanh toán chỉ dựa trên hiệu quả của quảng cáo mà không phụ thuộc vào thời gian và tần suất quảng cáo. Marketing liên kết bao gồm ba thành phần: - Công ty hoặc cá nhân có nhu cầu quảng cáo cho sản phẩm/dịch vụ của mình, uê ́ tiếng Anh gọi là Advertiser (người quảng cáo). - Bên độc lập thực hiện việc quảng bá cho sản phẩm/dịch vụ của công ty có yêu ́H cầu quảng cáo và nhận hoa hồng từ họ, tiếng Anh gọi là Publisher. - Mạng liên kết hay nhà cung cấp dịch vụ liên kết (affiliate network) đóng vai trò tê trung gian giữa người có nhu cầu quảng cáo và người thực hiện quảng cáo để cung cấp dịch vụ liên kết, tính toán hiệu quả của quảng bá, tính toán lưu lượng h và chi phí hai bên phải thanh toán cho nhau, quản lý và đưa ra phán quyết nếu in có sự tranh chấp hoặc gian lận… Thông thường người cần quảng cáo và người ̣c K thực hiện quảng cáo tìm đến nhau thông qua nhà cung cấp dịch vụ liên kết, còn nhà cung cấp dịch vụ liên kết phải cung cấp các nền tảng kỹ thuật để hỗ trợ hoạt động cho khách hàng của mình. ho Với ngành kinh doanh khách sạn và lữ hành, hình thức quảng cáo liên kết chính là chiến lược chủ đạo của hầu hết các doanh nghiệp. Bởi lẽ, các doanh nghiệp kinh ại doanh khách sạn và lữ hành muốn thành công thì phải kết hợp chặt chẽ với các đại lý Đ du lịch hay địa điểm du lịch… nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Theo đó, những trang web liên kết sẽ chịu trách nhiệm quảng cáo sản ̀ng phẩm và dịch vụ của khách sạn, tour du lịch bằng cách đặt những link quảng cáo trên trang web của mình và doanh nghiệp du lịch trả chi phí cho website theo thỏa thuận ươ của hai bên dựa trên hình thức của chiến lược quảng cáo liên kết. Có nhiều hình thức đặt link quảng cáo, như đặt banner, link chữ, hình ảnh, email khuyến mãi hay danh Tr mục kết quả tìm kiếm… 1.3.5. E-marketing thông qua truyền thông xã hội Mạng xã hội là hình thức giao tiếp hai chiều và trao đổi thông tin trực tuyến thông qua mạng lưới xã hội như bài viết trên blog, forum, hình ảnh, âm thanh, video… hoặc thông tin và các chia sẻ cá nhân. SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh Phân loại mạng truyền thông xã hội: - Mạng cộng đồng (mạng xã hội): được đánh giá là công cụ trực tuyến có sức lan tỏa mạnh mẽ nhất đến người dùng Internet vì những đặc trưng của nó là giúp người sử dụng kết nối nhanh chóng với người thân, bạn bè của mình hoặc mọi người trên khắp thế giới nhanh chóng, cập nhật tin tức, hình ảnh và đăng ký tham gia vào sự kiện nào uê ́ đó đang diễn ra xung quanh họ hoặc đơn giản là nơi để chia sẻ cảm xúc với mọi người. Một số mạng cộng đồng phổ biến hiện nay: Mạng nước ngoài (Facebook, ́H Twitter, MySpace, Linkedln…) và mạng trong nước (Zingme, Go.vn, Lotus…); trong đó Facebook và MySpace được đánh giá là hai mạng xã hội lớn nhất thế giới hiện nay tê với hơn 600 triệu thành viên tham gia. h - Nhật ký trực tuyến (Blog): Hiện nay còn một số trang cung cấp dịch vụ nhật in ký trực tuyến như: MyOpera, WordPress… nhưng xu hướng giới trẻ đang dần chuyển qua sử dụng chức năng viết ghi chú (Note) có sẵn của các trang xã hội (Facebook). ̣c K Ưu điểm của blog là chứa đựng cách nhìn cụ thể nhất với những phản hồi tức thời từ nhiều nhóm cộng đồng trên mạng. Với cơ chế hoạt động tương tác đến người ho dùng như thế, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển thông điệp đến một số lượng lớn khách hàng ở bất cứ đâu trên thế giới hoặc tiếp nhận ý kiến đóng góp từ chính khách hàng để có thêm ý tưởng hoàn thiện hơn cho sản phẩm, dịch vụ của mình. ại - Video trực tuyến: Với sự phát triển mạnh mẽ của các trang web cho phép chia Đ sẻ video hiện nay (Youtube, Vimeo…), chia sẻ video đang trở thành trào lưu không ̀ng chỉ ở giới trẻ mà còn ở những người nhanh nhạy với thị trường. Đối với các doanh nghiệp, video trực tuyến luôn là một ưu tiên hàng đầu vì chi phí cho việc sản xuất và ươ phát tán nội dung quảng cáo bằng cách này ít tốn kém hơn rất nhiều nếu so với những phương tiện quảng bá truyền thông khác nhưng đem đến hiệu quả không nhỏ. Một Tr video trực tuyến được đánh giá là có hiệu quả dựa trên số lượt xem video (view) và nhận được phản hồi tích cực từ chính người xem. 1.3.6. Một số công cụ e-marketing khác Ngoài các công cụ đã nêu trên còn một số công cụ e-marketing khác như: PR trực tuyến, quảng cáo hiển thị (Displays Ads), quản lý thương hiệu trực tuyến (Online brand positioning)…Tuy nhiên với đề tài liên quan đến lĩnh vực du lịch tác giả đề xuất SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh sử dụng các công cụ e-marketing nêu trên là phổ biến và được áp dụng rộng rãi cho lĩnh vực này để nghiên cứu và phát triển sâu hơn. 1.4. Một số điều kiện đảm bảo ứng dụng e-marketing trong doanh nghiệp du lịch 1.4.1. Nguồn nhân lực uê ́ Phát triển nguồn nhân lực du lịch là những hoạt động nhằm tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc của lực lượng lao động đang và sẽ làm việc ́H trực tiếp trong ngành du lịch, bao gồm: lao động thuộc các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và các đơn vị sự nghiệp trong ngành từ trung ương đến địa phương và lao tê động trong các doanh nghiệp du lịch (gồm đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh, đội ngũ h lao động nghiệp vụ trong các khách sạn - nhà hàng, công ty lữ hành, vận chuyển du in lịch). Nguồn nhân lực có chất lượng cao là yếu tố cực kỳ quan trọng để đạt năng lực ̣c K cạnh tranh cao của điểm đến du lịch nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng. Có thể nói, phát triển nguồn nhân lực vừa có tính cấp bách, vừa mang ý nghĩa chiến lược và ho cũng là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng, phải đặt lên vị trí hàng đầu trong quá trình phát triển của doanh nghiệp du lịch Việt Nam. ại Cũng như những sản phẩm tiên tiến khác, công nghệ cũng cần một trình độ và lượng kiến thức nhất định để sử dụng nó một cách hiệu quả nhất. Nếu doanh nghiệp Đ muốn áp dụng một cách triệt để và hiệu quả nhất một công nghệ thì doanh nghiệp phải cần một đội ngũ những nhân viên am hiểu về công nghệ đó. Tuy nhiên, điều này vẫn ̀ng chưa đủ đối với đội ngũ nhân viên thực hiện e-marketing, đặc biệt là e-marketing trong lĩnh vực khách sạn và lữ hành. Ngoài những kiến thức và trình độ về e-marketing, đội ươ ngũ này cần phải có một số kiến thức căn bản quan trọng khác như: năng lực nghiên cứu thị trường, xác định sản phẩm và dịch vụ; năng lực nghiên cứu phát triển, sở hữu Tr các công nghệ cao và năng lực sản xuất, triển khai sản phẩm thương mại. Doanh nghiệp muốn có một kế hoạch và thực hiện kế hoạch e-marketing hiệu quả, doanh nghiệp cần có một đội ngũ am hiểu về công nghệ sử dụng cho e-marketing và nắm bắt được thị hiếu khách hàng. SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh 1.4.2. Hạ tầng công nghệ thông tin E-marketing là hình thức marketing gắn liền với mạng internet và công nghệ thông tin. Chính vì vậy để có thể thực hiện được e-marketing một cách hiệu quả thì phải có công nghệ tiên tiến. Vì vậy, khi thực hiện marketing, doanh nghiệp phải nắm bắt được xu hướng sử dụng công nghệ mới trên thế giới để có thể áp dụng vào doanh uê ́ nghiệp của mình nhằm giới thiệu tới khách hàng bộ mặt hoàn hảo nhất của doanh nghiệp. Điều này thật sự quan trọng và sống còn đối với việc thực hiện e-marketing vì ́H nó hoàn toàn là sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp qua mạng Internet. Có thể khách hàng không biết được doanh nghiệp hoạt động thực sự ra sao nhưng ấn tê tượng đầu tiên của họ là qua những công cụ online, cụ thể là website của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nếu website của doanh nghiệp được áp dụng những công nghệ, h công cụ tối ưu nhất, thông dụng nhất trên thế giới, tạo được sự thoải mái, tiện lợi và in cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết nhanh chóng thì doanh nghiệp sẽ tạo được ̣c K thiện cảm của khách hàng khi lần đầu biết đến doanh nghiệp. Cần lưu ý rằng, công nghệ tối ưu nhất không đồng nghĩa với công nghệ tiên tiến nhất. Điều này cũng cần sự nghiên cứu và am hiểu thị hiếu của nhóm khách hàng tiềm ho năng mà doanh nghiệp hướng tới. Doanh nghiệp khi có ý định mua hay áp dụng một công nghệ tiên tiến nào đó, doanh nghiệp cần xem xét rằng công nghệ đó có được đa ại số khách hàng tiềm năng của mình am hiểu, sử dụng thường xuyên hay công nghệ đó Đ có trở thành xu hướng trong tương lai gần hay không. Nếu doanh nghiệp chỉ biết áp dụng công nghệ tiên tiến vào chiến dịch e-marketing mà bỏ qua xem xét vấn đề này sẽ ̀ng gây tới việc sản phẩm của doanh nghiệp trở thành một bình hoa đắt tiền trong lồng kính , mất khả năng tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp và hậu quả là tiền ươ mất tật mang . Ngoài ra, một người thực hiện e-marketing hiệu quả ngoài việc áp dụng những Tr công nghệ để tối ưu hoá lượng thông tin truyền tải đến khách hàng cũng cần quan tâm đến những công nghệ đem lại tính thần văn mỹ cho hình thức của nội dung truyền tải đến khách hàng. SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2