intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

38
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt, môi trường tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của DN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ại CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT TẠI TP HUẾ gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: LÊ THỊ HỒNG ThS. NGUYỄN THỊ TRÀ MY ờn Lớp: K49A QTKD Niên khóa: 2015 - 2019 Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  2. Lời Cám Ơn ế Hu Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo và giảng dạy tận tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành. Nhờ đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phát Đạt tôi đã được áp dụng những kiến tế thức được học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm bổ ích. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. inh Từ những kết quả đạt được này, tôi xin gửi đến quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế lời cám ơn sâu sắc. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Th.S Nguyễn Thị cK Trà My đã quan tâm giúp đở và hướng dẫn tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này trong suốt thời gian qua. Tôi xin chân thành cám ơn quý công ty TNHH Phát Đạt đã tạo điều kiện cho tôi họ được thực tập và trải nghiệm thực tế tại công ty, đặc biệt cám ơn anh Lê Quang Hy người trực tiếp hướng dẫn cho tôi. Qua đây tôi cũng trân trọng cám ơn quý anh chị nhân viên trong công ty đã hướng dẫn, chia sẽ nhiệt tình những kinh nghiệm thực tế ại trong suốt thời gian 4 tháng thực tập của tôi. Và cuối cùng, xin cám ơn gia đình, bạn bè đã luôn dõi theo, ủng hộ, động viên và gĐ luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trên con đường học vấn của mình. Tuy đã nổ lực hết mình nhưng kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi được những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp của ờn tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Trư Huế, năm 2019 Sinh viên: Lê Thị Hồng i
  3. ế DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Hu KH: Khách hàng NLCT: Năng lực cạnh tranh tế DN: Doanh nghiệp LTCT: Lợi thế cạnh tranh inh cK họ ại gĐ ờn Trư ii
  4. MỤC LỤC ế Hu LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii tế DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix inh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.................................................................2 cK 2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 2.2 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3 họ 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3 4 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3 ại 4.1.1 Số liệu thứ cấp ........................................................................................................3 4.1.2 Số liệu sơ cấp..........................................................................................................4 gĐ 4.1.3 Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu ...................................................................4 4.1.4 Xây dựng thang đo .................................................................................................4 4.2 Phương pháp xử lý số liệu. ........................................................................................5 ờn 4.2.1 Kiểm định thang đo Cronbrach’ Alpha ..................................................................5 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................................5 4.2.3 Phân tích hồi quy ....................................................................................................6 Trư 4.2.4 Kiểm định One Sample T- test ...............................................................................6 5. Quy trình nghiên cứu...................................................................................................6 6. Bố cục của đề tài..........................................................................................................7 iii
  5. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................8 ế CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................8 1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................8 Hu 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh .......................................................8 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh......................................................................................8 1.1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh..........................................................................10 tế 1.1.2 Các loại hình cạnh tranh .......................................................................................11 1.1.2.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường ............................................................11 1.1.2.2 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế ...................................................................12 inh 1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường ...........................12 1.1.3 Lợi thế cạnh tranh.................................................................................................13 1.1.4 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế ..............................................................14 cK 1.1.4.1 Tích cực .............................................................................................................14 1.1.4.2 Hạn chế ..............................................................................................................17 1.1.5 Chức năng của cạnh tranh ....................................................................................17 họ 1.1.6 Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường ...................................17 1.1.7 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh .....................................................................22 1.1.8 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh ...................................................23 ại 1.1.9 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..........................24 1.1.9.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................................24 gĐ 1.1.9.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp...................................................................27 1.1.10 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................32 1.1.11 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...............................................34 1.2 Cơ sơ thực tiễn.........................................................................................................36 ờn 1.2.1 Thị trường thiết bị điện, nước, nội thất nhà bếp, nhà vệ sinh ở Việt Nam...........36 1.2.2 Bối cảnh ở địa bàn thành phố Huế .......................................................................36 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................................37 Trư CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT TẠI THỪA THIÊN HUẾ .........................................................43 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Phát Đạt ....................................................43 iv
  6. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phát Đạt .........................43 ế 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt.....46 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Phát Đạt..........................................48 Hu 2.1.4 Cơ cấu lao động ....................................................................................................51 2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Phát Đạt..............................53 2.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn thành phố Huế.. 55 tế 2.3 Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn Thành phố Huế. ........................................................................................................... 56 2.3.1 Sản phẩm ..............................................................................................................56 inh 2.3.2 Giá cả ....................................................................................................................56 2.3.3 Hệ thống phân phối ..............................................................................................57 2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt thông qua khảo sát cK khách hàng. ....................................................................................................................58 2.4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .............................................................................58 2.4.1.1 Theo giới tính ....................................................................................................58 họ 2.4.1.2 Theo độ tuổi.......................................................................................................59 2.4.1.3 Theo thu nhập ....................................................................................................60 2.4.1.4 Theo sản phẩm sử dụng .....................................................................................61 ại 2.4.1.5 Theo phương tiện...............................................................................................62 2.4.1.6 Theo lý do..........................................................................................................62 gĐ 2.4.2 Kiểm tra sự phù hợp của thang đo........................................................................63 2.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................66 2.4.4 Kiểm định phân phối chuẩn..................................................................................70 2.4.5 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty ờn TNHH Phát Đạt. ............................................................................................................69 2.4.6 Kiểm định One Sample T-Test với các nhân tố. ..................................................72 2.4.6.1 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố sản phẩm ảnh hưởng đến năng Trư lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt..................................................................72 2.4.6.2 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố dịch vụ chăm sóc khách hàng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt ................................73 v
  7. 2.4.7 Phân tích ma trận Swot.........................................................................................74 ế 2.4.8 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của công ty............................................76 CHƯƠNG III:............................................................................................................... 78 Hu 3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Phát Đạt. ..............................................77 3.2 Giải pháp..................................................................................................................78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83 tế 1.Kết luận.......................................................................................................................83 2. Kiến nghị ...................................................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86 inh PHỤ LỤC. ...................................................................................................................88 cK họ ại gĐ ờn Trư vi
  8. DANH MỤC BẢNG ế Hu Bảng 2.1: Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2017-2018...................................45 Bảng 2.2: Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt..................................47 Bảng 2.3: Danh mục các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................48 tế Bảng 2.4: Tình hình nhân sự của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2017 - 2018.......51 Bảng 2.5: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2017- 2018 ...............................................................................................................................53 inh Bảng 2.6 : Bảng so sánh giá một số loại sản phẩm phổ biến của 3 công ty năm 2019.57 Bảng 2.7: Bảng so sánh hệ thống phân phối của 3 công ty ở tỉnh TT Huế. ..................57 Bảng 2.8: Bảng phân bố theo giới tính..........................................................................58 cK Bảng 2.9: Bảng phân bố theo độ tuổi ............................................................................59 Bảng 2.10: bảng phân bố theo thu nhập ........................................................................60 Bảng 2.11: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các nhóm biến. ..........................63 họ Bảng 2.12: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến độc lập.................66 Bảng 2.13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến phụ thuộc ........... 67 Bảng 2.14: Kết quả phân tích EFA với các nhóm biến. ................................................68 ại Bảng 2.15: Bảng kiểm định phân phối chuẩn ...............................................................71 Bảng 2.16: Kết quả phân tích các hệ số hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực gĐ cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt........................................................................70 Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến sản phẩm .................72 Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến dịch vụ chăm sóc ờn khách hàng .....................................................................................................................73 Trư vii
  9. DANH MỤC HÌNH ế Hu Hình 1:Quy trình nghiên cứu...........................................................................................6 Hình 2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh.............................................................................34 Hình 3: Mô hình nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty TNHH MTV Đại Đồng Tâm tại tỉnh Thừa thiên Huế.........................................................................38 tế Hình 4: Mô hình nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh của dịch vụ internet cáp quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế” ........................................................................38 Hình 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................39 inh Hình 6: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .................................................................50 cK họ ại gĐ ờn Trư viii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Hu Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo giới tính......................................................59 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo độ tuổi. .......................................................60 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo thu nhập .....................................................61 tế Biểu đồ2.4: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo sản phẩm .....................................................61 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo phương tiện ................................................62 inh Biểu đồ 2.6: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo lý do ...........................................................63 cK họ ại gĐ ờn Trư ix
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Lý do chọn đề tài Hu Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, trong một thị trường càng nhiều doanh nghiệp (DN) hoạt động thì vấn đề cạnh tranh càng trở nên khốc liệt và phức tạp hơn. Để tồn tại và đứng vững trên thị trường thì chính bản thân DN đó phải khẳng định được năng lực cạnh tranh (NLCT) của mình. Với NLCT tốt sẽ tế giúp cho DN đó vượt qua cuộc cạnh tranh dễ dàng hơn. Cạnh tranh có thể làm chậm hoặc làm ngưng sự xói mòn của thị trường. Thông qua cạnh tranh, DN có thể tạo ra inh một thương hiệu mạnh và thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư để mang lại lợi thế lớn cho DN. Việt Nam ngày càng tham gia sâu hơn vào nền kinh tế quốc tế, gia nhập vào tổ cK chức thương mại Thế giới WTO và tổ chức ASEAN. Vì vậy, các DN không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn phải cạnh tranh với các DN nước ngoài. Sự cọ xát cạnh tranh của các DN và của cả nền kinh tế càng khó khăn hơn trong sân chơi toàn cầu. Việc này tạo ra nhiều cơ hội cũng như những thách thức đối với nền kinh tế nói chung cũng như họ đối với từng ngành và từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng. Ở Thành phố Huế, hiện nay thị trường bất động sản ngày càng được mở rộng và nhu cầu của người dân về việc mua đất và xây nhà cho thuê có xu hướng gia tăng và ại hết sức sôi động, vì họ nhận ra được rằng Huế là mảnh đất đầy tiềm năng. Cùng với đời sống con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu tất yếu của con người cũng hiện gĐ đại hơn. Vì thế, những mặt hàng như thiết bị điện, nước, nhà bếp, nhà vệ sinh luôn thu hút được sự quan tâm của mọi người, bởi lẽ, những mặt hàng này không thể thiếu cho kiến trúc của một ngôi nhà. Nhận thấy được điều đó, các nhà kinh doanh đã không bỏ ờn qua cơ hội này và lĩnh vực này đã và đang được phát triển mạnh mẽ ở thị trường Thành phố Huế. Do đó, việc cạnh tranh của các DN kinh doanh lĩnh vực này là điều không thể tránh khỏi. Trư Công ty TNHH Phát Đạt tiền thân là một cửa hàng phân phối với quy mô nhỏ, bắt đầu hoạt động từ năm 1995 trong lĩnh vực điện dân dụng và công nghiệp phục vụ tại Thừa Thiên Huế, được sự tín nghiệm và ủng hộ của quý khách hàng (KH), đối tác, SVTH: Lê Thị Hồng 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My ngày 18/12/2003 công ty TNHH Phát Đạt được thành lập và hoạt động đến nay. Từ ế một DN buôn bán nhỏ, doanh thu thấp, gặp nhiều khó khăn bởi sự cạnh tranh khốc liệt Hu và sự biến động của nền kinh tế. Tuy nhiên nhờ ban lãnh đạo công ty đã tìm cho mình hướng đi đúng đắn, đặc biệt công ty có một đội ngũ quản lý, nhân viên đầy nhiệt huyết và làm việc có hiệu quả nên công ty ngày càng chiếm lĩnh thị trường thiết bị điện, nước, nhà bếp… không những ở Thành phố Huế mà còn các tỉnh lân cận như Quảng tế Trị, Quảng Bình. Phát Đạt luôn chú trọng đổi mới trong mọi khía cạnh như đổi mới sản phẩm, đổi mới hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin cho KH làm inh cho KH tin yêu và sử dụng sản phẩm của mình. Đặc biệt là công ty luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, quan tâm đến chất lượng tạo ấn tượng và sự tồn tại của mình trong xã hội. Công ty Phát Đạt đã gặt hái được nhiều thành công trong những năm gần đây, tuy cK nhiên với mức độ cạnh tranh khốc liệt của các công ty trong cùng lĩnh vực ở trong tỉnh và ngoại tỉnh kể đến như công ty TNHH Hiệp Thành, công ty TNHH MTV Anh Dũng,… cũng cho ra những sản phẩm tương tự và đang dần chiếm lĩnh thị trường, cũng khiến cho thị phần của Phát Đạt sụt giảm đáng kể. Sự cạnh tranh của các ông lớn này đã họ làm cho thị trường có những bước chuyển mạnh về chất lượng sản phẩm, giá,… Ai biết nắm bắt những cơ hội của thị trường, phát huy được sức mạnh và lợi thế của mình thì sẽ đứng vững được trên thị trường. Xuất phát từ những lý do trên và qua sự phân tích về ại thực tế ở công ty tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt” để làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. gĐ Mục đích của việc nghiên cứu đề tài nhằm nêu lên được thực trạng ở công ty và NLCT của công ty so với đối thủ từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt. ờn 2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung Trư Phân tích thực trạng cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao NLCT của công ty trong thời gian tiếp theo. - Mục tiêu cụ thể SVTH: Lê Thị Hồng 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My ● Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh, NLCT, các yếu ế tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH Phát Đạt, môi trường tác động đến NLCT Hu của công ty TNHH Phát Đạt. ● Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến NLCT của công ty TNHH Phát Đạt. ● Các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DN. ● Định hướng và đưa ra giải pháp nhằm NLCT của DN. tế 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ● Đánh giá NLCT của công ty TNHH Phát Đạt dựa vào những cơ sở lý luận và inh thực tiễn nào? ● NLCT của DN được thể hiện trên những tiêu chí nào? ● Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NLCT của công ty? cK → Liệt kê các nhân tố có thể ảnh hưởng. → Nêu rõ ý nghĩa của từng nhân tố. ● Những giải pháp nào được đưa ra nhằm nâng cao NLCT? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu họ 3.1 Đối tượng nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt tại TP Huế. ại + Đối tượng điều tra: Là KH của công ty trên địa bàn TP Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu gĐ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Phát Đạt tại TP Huế. Về thời gian: Đề tài thực hiện từ ngày 31/12/2018 đến ngày 21/4/2019. Về nội dụng: Nghiên cứu thực trạng và từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao ờn NLCT của công ty. 4 Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu Trư 4.1.1 Số liệu thứ cấp Sử dụng những tài liệu được doanh nghiệp cung cấp kết hợp với các dữ liệu khác từ giáo trình, sách, báo... SVTH: Lê Thị Hồng 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My Đề tài thu thập số liệu thứ cấp bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn đề về ế năng lực cạnh tranh như báo cáo tổng kết cuối năm, báo cáo tài chính… của công ty. Hu 4.1.2 Số liệu sơ cấp Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.  Nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính dùng kỹ thuật thảo luận nhóm, nhằm điều chỉnh bổ sung tế các biến quan sát đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, áp dụng kỹ thuật Delphi để phỏng vấn các chuyên gia mà ở đây là các đại lý bán hàng, trưởng phòng inh kinh doanh và giám đốc công ty.  Nghiên cứu định lượng. Thực hiện bằng cách gửi bảng hỏi đến khách hàng, hướng dẫn để họ điền vào cK bảng hỏi sau đó thu lại và tiến hành phân tích việc điều tra bảng hỏi được tiến hành trong khoảng thời gian tháng 3 năm 2019. 4.1.3 Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu  Quy mô mẫu. họ Để tính quy mô mẫu ta Với 22 biến quan sát được xây dựng đánh giá thì để đảm bảo mức ý nghĩa có thể chấp nhận của biến ta nhân 5 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) được ại quy mô mẫu là 110. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro và sai sót trong quá trình điều tra nghiên cứu. Tôi quyết định chọn cỡ mẫu là 115. gĐ  Phương pháp chọn mẫu. Phần tử nghiên cứu là các KH trên địa bàn TP Huế đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty. Tổng thể mẫu là toàn bộ KH đang sử dụng sản phẩm của công ty trên địa bàn TP ờn Huế và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất kiểu thuận tiện. Vì phương pháp này tác giả dễ tiếp cận được khách hàng và có khả năng gặp được nhiều khách hàng, hơn nữa do điều kiện thời gian nghiên cứu hạn hẹp. Tác giả tiến hành điều tra trên địa Trư bàn TP Huế chia làm 2 khu vực: Bờ Bắc và bờ Nam sông Hương. 4.1.4 Xây dựng thang đo Theo nội dung phân tích nghiên cứu ở trên, tác giả quyết định lựa chọn các yếu SVTH: Lê Thị Hồng 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My tố đánh giá NLCT của công ty TNHH Phát Đạt. Thang đo Likert (từ 1 đến 5 theo cấp ế độ tăng dần) được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến Hu NLCT của công ty TNHH Phát Đạt. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao NLCT của công ty trong thời đại hội nhập như hiện nay. 4.2 Phương pháp xử lý số liệu. Để phân tích dữ liệu để tiến hành nghiên cứu, tôi lấy dữ liệu từ bảng hỏi đã khảo tế sát KH trên địa bàn TP Huế để tiến hành nghiên cứu. Sử dụng phần mềm SPSS để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty. Các thang đo được kiểm định thông qua hệ số tin cậy Cronbrach’ Alpha, qua phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm inh tra độ tin cậy của các thang đo và hồi quy tuyến tính, kiểm định giá trị trung bình One Sample T- Test. 4.2.1 Kiểm định thang đo Cronbrach’ Alpha cK Quy trình xử lý bảng hỏi sau khi thu thập xong dữ liệu là tiến hành kiểm tra và loại những bảng hỏi không đạt yêu cầu, tiếp theo là mã hóa dữ liệu trên phần mềm SPSS 22.0; nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu sau đó tiến hành phân tích dữ liệu. Các bước phân tích dữ liệu như sau: Sử dụng các công cụ thống kê mô tả để xác định đặc điểm họ mẫu nghiên cứu, đánh giá của khách hàng qua các chỉ tiêu…. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo Cronbach’ Alpha, vì sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nghiên nên trước khi đưa vào phân tích, hồi quy, kiểm định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy thang đo ại Cronbach’ Alpha. 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA gĐ Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa nhưng vẫn chứa đựng được các thông tin ban đầu. Kiểm định KMO & Bartlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát ờn có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= 0,5 đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố. Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so Trư với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng, tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Nhân tố có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại. SVTH: Lê Thị Hồng 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên dữ liệu dựa trên các nhân tố được ế rút ra, tổng phương sai trích phải >= 50%. Sử dụng ma trận Matrix, hệ số tải nhân tố Hu >= 0,5, mỗi biến chỉ thuộc một nhân tố, trong một nhân tố ít nhất phải có hai biến. 4.2.3 Phân tích hồi quy Mô hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lơn hơn 50% cho biết trong mô hình này các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi của biến phụ thuộc. tế Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. giá trị Sig. < 0,05 (Sig = 0.000) chứng tỏ rằng mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể. inh 4.2.4 Kiểm định One Sample T- test Khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin cậy Cronbach’ Alpha. Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T-test được cK sử dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố đánh giá NLCT của công ty. 5. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên cứu họ Xây dựng đề cương nghiên cứu và thiết kế bảng hỏi Điều tra thử bằng bảng hỏi ại Điều tra chính thức gĐ Xử lí và phân tích số liệu thu thập được Kết luận và đề xuất các giải pháp ờn Hoàn thành nội dung đề tài dựa trên đề cương đã xây dựng Trư Viết báo cáo Hình 1:Quy trình nghiên cứu SVTH: Lê Thị Hồng 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My 6. Bố cục của đề tài ế Đề tài được kết cấu gồm 3 phần: Hu Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung nghiên cứu. Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu tế Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt tại TP Huế inh Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt tại TP Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Hồng 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hu 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh tế Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường. Cạnh tranh xuất hiện và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hoá. Cạnh tranh tồn tại từ inh cấp độ vi mô đến vĩ mô và bao trùm mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế - xã hội. Với nội hàm rộng lớn như vậy nên trên những gốc độ nghiên cứu khác nhau đã có những khái niệm về cạnh tranh khác nhau. Xét về bản chất, cạnh tranh luôn được xem xét cK trong trạng thái động và ràng buộc trong mối quan hệ so sánh tương đối giữa các đối thủ cạnh tranh có chức năng giống nhau. Mục đích cuối cùng của các chủ thể trong quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Để đạt được mục đích cơ bản cuối cùng ấy, cuộc ganh đua giữa các chủ thể họ phải tạo ra được những điều kiện, cơ hội tốt nhất nhằm mở rộng thị trường, hợp lý hóa sản xuất (đối với các ngành, doanh nghiệp) hay tăng cường thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh (đối với các quốc gia, địa phương). ại Thực chất cạnh tranh là sự tranh giành lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia vào thị trường với tham vọng “mua rẻ - bán đắt”. Cạnh tranh là một phương thức vận động gĐ của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan trọng nhất chi phối sự hoạt động của thị trường. Vì đối tượng tham gia vào thị trường là bên mua và bên bán, đối với bên mua mục đích là tối đa hoá lợi ích của những hàng hoá mà họ ờn mua được còn với bên bán thì ngược lại phải làm sao để tối đa hoá lợi nhuận trong những tình huống cụ thể của thị trường. Như vậy, trong cơ chế thị trường tối đa hoá lợi nhuận đối với các DN là mục tiêu quan trọng và điển hình nhất. Cạnh tranh là động lực Trư cho sự phát triển của chủ thể kinh tế trong nền kinh tế hiện nay, góp phần cho sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật mang lại sự phát triển cho đất nước. Nhờ có hoạt động cạnh tranh, các chủ thể kinh tế xác định được điểm mạnh, điểm yếu, nắm bắt được các cơ SVTH: Lê Thị Hồng 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My hội của chính mình, của đối thủ và thị trường để phát triển DN mình, cũng như tránh ế được các rủi ro trong tương lai ảnh hưởng đến DN của mình. Từ đó giúp cho DN mình Hu có những bước đi đúng đắn và vững chắc trong tương lai. Ở mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội khái niệm cạnh tranh được nhiều tác giả định nghĩa theo nhiều cách khác nhau: Theo Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa (TBCN) là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản tế xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp, thì một DN được coi là có sức inh cạnh tranh và đánh giá nó có thể đứng vững cùng với các nhà sản xuất khác, với các sản phẩm thay thế, hoặc bằng cách đưa ra các sản phẩm tương tự với mức giá thấp hơn cho sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm có cùng đặc tính cK nhưng với dịch vụ ngang bằng hay cao hơn. Một định nghĩa khác về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh có thể định nghĩa như là một khả năng của DN nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”. họ Theo Michael Porter (2008, Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, Hà Nội) thì Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà DN đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự ại bình quân hóa mức lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả là giá có thể giảm đi. Giúp cho DN có được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ gĐ cùng ngành. DN nào có thị phần càng lớn thì càng có vị thế địa vị trên thị trường. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một điều kiện là yếu tố kích thích kinh doanh, là môi trường động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát ờn triển, tăng năng xuất lao động, tạo sự phát triển của xã hội nói chung. Như vậy, cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hóa, là nội dung cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hóa càng phát triển, hàng hóa bán ra càng nhiều, số lượng nhà cung Trư ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả. Như vậy, hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh trong việc giành giật thị trường và KH. SVTH: Lê Thị Hồng 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My 1.1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh ế Năng lục cạnh tranh (NLCT) là khái niệm chưa được thống nhất. NLCT của DN Hu được xét ở nhiều gốc độ khác nhau và có các khái niệm khác nhau như sau: NLCT của DN là khả năng chống chịu trước sự tấn công của các DN khác, lại có khái niệm cho rằng năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với nâng cao lợi thế cạnh tranh, hay năng suất lao động. tế Theo tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “Năng lực cạnh tranh của DN là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có inh hiệu quả làm cho các DN phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm thì cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc vào giá trị gia tăng mà doanh nghiệp đó mang lại cho khách hàng” cK Hiện nay, các thuật ngữ “năng lực cạnh tranh”, “sức cạnh tranh” và “khả năng cạnh tranh” được sử dụng nhiều ở Việt Nam và chúng có thể thay thế cho nhau. Theo M. Porter, hiện chưa có một định nghĩa nào về NLCT được thừa nhận một cách phổ biến, có thể thống kê một số định nghĩa như sau: họ Đối với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, “năng lực cạnh tranh có nghĩa là sức cạnh tranh trên thị trường nhờ xây dựng và áp dụng chiến lược hợp lý mà có”. Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực của ại một doanh nghiệp hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác đánh bại về năng lực kinh tế”. gĐ Như vậy, NLCT của DN trước hết phải được tạo ra từ nội bộ của DN. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi DN, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối ờn tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên thực tế, không một DN nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của KH. DN này có lợi thế về mặt này thì có hạn chế về mặt kia. Tuy nhiên nếu DN nhận Trư biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình có để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của KH thì có thể tồn tại vững chắc trên thị trường. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong DN được biểu hiện thông qua các hoạt động chủ yếu của DN SVTH: Lê Thị Hồng 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2