intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính công ty TNHH Ôtô Huyndai Nam Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

59
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp phải đạt được mục tiêu chủ yếu là cung cấp được đầy đủ những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác như các nhà đầu tư, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và những người sử dụng thông tin tài chính khác, giúp họ có những quyết định đúng đắn khi đầu tư cho vay.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính công ty TNHH Ôtô Huyndai Nam Việt

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH # " NGUYỄN VIỆT HẰNG PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH ÔTÔ HYUNDAI NAM VIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành kinh doanh Quốc tế Lớp QT03KQ1 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TIẾN SĨ NGUYỄN VĂN THUẬN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2007
  2. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn ƒ Tiến sĩ Nguyễn Văn Thuận ƒ Thạc sĩ Nguyễn Thành Nhân Đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm cho em trong suốt quá trình chuẩn bị và triển khai thực hiện khóa luận tốt nghiệp. ƒ Ban Giám Hiệu Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. ƒ Ban Chủ Nhiệm, quý Thầy – Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập tại trường. ƒ Ban giám Đốc – Ban Lãnh Đạo công ty TNHH Ôtô Hyundai Nam Việt. ƒ Chú Nguyễn Xuân Tuấn Giám Đốc Công ty TNHH Ôtô Hyundai Nam Việt. ƒ Chú Bùi Văn Hạnh Phó Giám Đốc Công ty TNHH Ôtô Hyundai Nam Việt. ƒ Chị Nguyễn Thị Liêm Kế toán Trưởng Công ty TNHH Ôtô Hyundai Nam Việt. ƒ Chị Trần Thị Lệ Hằng Kế toán tổng hợp Công ty TNHH Ôtô Hyundai Nam Việt. Đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ để khóa luận được thực hiện và hoàn thành. Xin trân trọng gửi đến quý Thầy Cô, các Cô Chú, Anh Chị lòng biết ơn sâu sắc! Xin chân thành cảm ơn những người bạn đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 8 năm 2007. Sinh viên Nguyễn Việt Hằng.
  3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... Trang 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1 1.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .................................................................1 1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................1 1.1.2 Ý nghĩa .......................................................................................................1 1.1.3 Nhiệm vụ ....................................................................................................1 1.1.4 Mục tiêu .....................................................................................................1 1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ................1 1.2.1 Phương pháp so sánh ............................................................................1 1.2.2 Phương pháp tỷ số ..................................................................................1 1.3 TÀI LIỆU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH...........................................1 1.3.1 Bảng cân đối kế toán..............................................................................1 1.3.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh .....................................................1 1.3.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ ........................................................................1 1.4 NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH........................................1 1.4.1 Phân tích tổng quát tình hình tài chính ..........................................1 1.4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ...................................................................1 1.4.1.1.1 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn .................................................1 a. Sự biến động về tài sản ....................................................................................1 b. Sự biến động về nguồn vốn ..............................................................................1 1.4.1.1.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn......................................................1 a. Phân tích kết cấu tài sản ..................................................................................1 b. Phân tích kết cấu nguồn vốn ............................................................................1
  4. 1.4.1.2 Phân tích bảng kết quả kinh doanh ............................................................1 1.4.1.2.1 Phân tích biến động doanh thu- chi phí- lợi nhuận....................................1 1.4.1.2.2 Phân tích kết cấu doanh thu- chi phí- lợi nhuận ........................................1 1.4.2 Phân tích các chỉ số tài chính..............................................................1 1.4.2.1 Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán ...............................................1 1.4.2.1.1 Khả năng thanh toán hiện thời...................................................................1 1.4.2.2.2 Khả năng thanh toán nhanh .......................................................................1 1.4.2.3 Phân tích các tỷ số về cơ cấu tài chính .......................................................1 1.4.2.3.1 Tỷ số nợ ......................................................................................................1 1.4.2.3.2 Khả năng thanh toán lãi vay ......................................................................1 1.4.2.4 Các tỷ số về hoạt động..................................................................................1 1.4.2.4.1 Vòng quay tồn kho ......................................................................................1 1.4.2.4.2 Kỳ thu tiền bình quân .................................................................................1 1.4.2.4.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ..............................................................1 1.4.2.4.4 Vòng quay tổng tài sản ...............................................................................1 1.4.2.5 Phân tích các tỷ số về doanh lợi ..................................................................1 1.4.2.5.1 Doanh lợi tiêu thụ (ROS)............................................................................1 1.4.2.5.2 Doanh lợi tài sản (ROA).............................................................................1 1.4.2.5.3 Doanh lợi vốn tự có (ROE).........................................................................1 1.4.3 Phân tích tài chính Dupont .................................................................1 1.4.4 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn ...............................................1 1.4.4.3 Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn .............................................................1 1.4.4.4 Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn ................................................1 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH ÔTÔ HYUNDAI NAM VIỆT ...............................................1 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY................................................................1 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................1 2.1.1.1 Lịch sử hình thành công ty ..........................................................................1
  5. 2.1.1.2 Lĩnh vực họat động của công ty ..................................................................1 2.1.1.3 Những sản phẩm chính ...............................................................................1 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ..................................1 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................1 2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban..............................................................................1 2.1.3 Tổ chức công tác tài chính và kế toán .............................................1 2.1.3.1 Tổ chức phòng kế toán.................................................................................1 2.1.3.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ...........................................................1 2.1.4 Một số tình hình kinh doanh và phương hướng hoạt động .....1 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CÔNG TY .......1 2.2.1 Phân tích tổng quát tình hình tài chính ..........................................1 2.2.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ...................................................................1 2.2.1.1.1 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn .................................................1 a. Phân tích biến động tài sản..............................................................................1 b. Phân tích biến động nguồn vốn........................................................................1 2.2.1.1.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn......................................................1 a. Phân tích kết cấu của tài sản ...........................................................................1 b. Phân tích kết cấu của nguồn vốn .....................................................................1 2.2.1.2 Phân tích bảng kết quả kinh doanh ............................................................1 2.2.1.2.1 Sự biến động doanh thu- chi phí- lợi nhuận...............................................1 2.2.1.2.2 Kết cấu doanh thu- chi phí- lợi nhuận........................................................1 2.2.2 Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................1 2.2.2.1 Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán ...............................................1 2.2.2.1.1 Khả năng thanh toán hiện thời...................................................................1 2.2.2.1.2 Khả năng thanh toán nhanh .......................................................................1 2.2.2.2 Phân tích các tỷ số về cơ cấu tài chính .......................................................1 2.2.2.2.1 Tỷ số nợ ......................................................................................................1 2.2.2.2.2 Khả năng thanh toán lãi vay ......................................................................1
  6. 2.2.2.3 Các tỷ số về hoạt động..................................................................................1 2.2.2.3.1 Vòng quay tồn kho ......................................................................................1 2.2.2.3.2 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ..............................................................1 2.2.2.3.3 Vòng quay tổng tài sản ...............................................................................1 2.2.2.4 Phân tích các tỷ số về doanh lợi ..................................................................1 2.2.2.4.1 Doanh lợi tiêu thụ.......................................................................................1 2.2.2.4.2 Doanh lợi tài sản ........................................................................................1 2.2.2.4.3 Doanh lợi vốn tự có ....................................................................................1 2.2.3 Phân tích Dupont ....................................................................................1 2.2.4 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn ...............................................1 2.2.4.1 Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn .............................................................1 2.2.4.2 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn..........................................................1 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY ............................................................................................1 3.1 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY ..............................................................................................................1 3.2 BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ........1 3.2.1 Về thanh toán ...........................................................................................1 3.2.2 Về cơ cấu tài chính .................................................................................1 3.2.3 Về sử dụng tài sản...................................................................................1 3.2.4 Về doanh thu ............................................................................................1 3.2.5 Về chi phí ...................................................................................................1 3.3 CÁC BIỆN PHÁP ĐỒNG BỘ KHÁC .............................................1 3.3.1 Sản phẩm – dịch vụ ................................................................................1 3.3.2 Các biện pháp quảng cáo .....................................................................1 3.3.3 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp .......................................................1
  7. DANH MỤC 1. CÁC CHỮ VIẾT TẮT - WTO: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới. - ASEAN: Association of South-East Asian Nations – Hiệp hội các nước Đông Nam Á. - AFTA: Asean Free Trade Area – Khu vực thương mại tự do Châu Á. - TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. - TSCĐ: Tài sản cố định. - TSLĐ: Tài sản lưu động. - ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn. - ĐTDH: Đầu tư dài hạn. - ROS: Return over Sales – Doanh lợi tiêu thụ. - ROA: Return over Asset – Doanh lợi tài sản. - ROE: Return over Equity – Doanh lợi vốn tự có. - LC: Leter of credit – Thư tín dụng. - VAMA: Vietnam Automobile Manufacturers’ Association – Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô Việt Nam. - SUV: Sport Utility Vehicle – Xe thể thao đa dụng. - HAXACO: Công ty cổ phần ôtô Hàng Xanh. - KD: kinh doanh. - LN: lợi nhuận. - CP: chi phí. - SXKD: sản xuất kinh doanh. - NN: Nhà nước. 2. DANH MỤC CÁC BẢNG - Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán. - Bảng 2.2: Phân tích biến động của tài sản. - Bảng 2.3: Phân tích biến động của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
  8. - Bảng 2.4: Phân tích sự biến động của tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn. - Bảng 2.5: Phân tích biến động của nguồn vốn. - Bảng 2.6: Phân tích biến động của nợ phải trả. - Bảng 2.7: Phân tích sự biến động của vốn chủ sở hữu. - Bảng 2.8: Phân tích kết cấu của tài sản. - Bảng 2.9: Phân tích kết cấu của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. - Bảng 2.10: Phân tích kết cấu của tài sản cố định và đầu tư dài hạn. - Bảng 2.11: Phân tích kết cấu của nguồn vốn. - Bảng 2.12: Phân tích kết cấu của nợ phải trả. - Bảng 2.13: Phân tích kết cấu của vốn chủ sở hữu. - Bảng 2.14: Bảng kết quả kinh doanh. - Bảng 2.15: Phân tích biến động của doanh thu - chi phí – lợi nhuận. - Bảng 2.16: Phân tích tốc độ tăng / giảm của doanh thu- chi phí – lợi nhuận. - Bảng 2.17: Phân tích kết cấu doanh thu – chi phí – lợi nhuận. - Bảng 2.18: Kết cấu doanh thu – chi phí – lợi nhuận công ty cổ phần ôtô Hàng Xanh. - Bảng 2.19: Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2004 – 2005. - Bảng 2.20: Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2005 – 2006. - Bảng 2.21: Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2005. - Bảng 2.22: Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn. - Bảng 3.1: Tóm tắt các tỷ số tài chính 3. DANH MỤC ĐỒ THỊ - Đồ thị phân tích sự biến động của tài sản. - Đồ thị phân tích biến động của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. - Đồ thị phân tích sự biến động của tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn. - Đồ thị phân tích biến động của nguồn vốn. - Đồ thị phân tích biến động của nợ phải trả. - Đồ thị phân tích sự biến động của vốn chủ sở hữu. - Đồ thị phân tích kết cấu của tài sản.
  9. - Đồ thị phân tích kết cấu của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. - Đồ thị phân tích kết cấu của tài sản cố định và đầu tư dài hạn. - Đồ thị phân tích kết cấu của nguồn vốn. - Đồ thị phân tích kết cấu của nợ phải trả. - Đồ thị phân tích kết cấu của vốn chủ sở hữu. - Đồ thị phân tích biến động của doanh thu - chi phí – lợi nhuận. - Đồ thị phân tích tốc độ tăng / giảm của doanh thu- chi phí – lợi nhuận. - Đồ thị phân tích kết cấu doanh thu – chi phí – lợi nhuận. - Đồ thị phân tích kết cấu doanh thu – chi phí – lợi nhuận công ty cổ phần ôtô Hàng Xanh. - Đồ thị biểu diễn tỷ số thanh toán hiện thời. - Đồ thị biểu diễn tỷ số thanh toán nhanh. - Đồ thị biểu diễn tỷ số nợ. - Đồ thị biểu diễn khả năng thanh toán lãi vay. - Đồ thị biểu diễn vòng quay tồn kho. - Đồ thị biểu diễn hiệu suất sử dụng tài sản cố định. - Đồ thị biểu diễn vòng quay tổng tài sản. - Đồ thị biểu diễn doanh lợi tiêu thụ. - Đồ thị biểu diễn doanh lợi tài sản. - Đồ thị biểu diễn doanh lợi vốn tự có.
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận LỜI MỞ ĐẦU Đứng trước tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, toàn cầu hóa trở thành đề tài nóng bỏng ở bất cứ quốc gia nào. Nước ta với nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách và định hướng phát triển phù hợp. Trở thành thành viên thứ 150 của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO) đang mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội lẫn thách thức mới . Việc tăng cường hợp tác với các quốc gia trên thế giới, tham gia các tổ chức ASEAN, AFTA… như trước đây thì việc gia nhập WTO đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải hòa nhập cùng với sự phát triển chung của thị trường thế giới với sức ép cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài. Cùng với sự phát triển của thị trường, các doanh nghiệp luôn phải cập nhật và thay đổi phương thức quản lý phù hợp để đáp ứng kịp thời với những thách thức và cơ hội mới. Trong đó phương thức cổ phần hóa doanh nghiệp hiện nay đang được các doanh nghiệp tiếp cận và đẩy mạnh. Tiến trình cổ phần hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải coi trọng việc quản lý tài chính nhằm có những định hướng, biện pháp phát triển phù hợp. Quản lý tài chính là một khâu quan trọng trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp, bao gồm lên kế hoạch sử dụng các nguồn vốn, đảm bảo thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, theo dõi, đánh giá và điều chỉnh kịp thời kế hoạch tài chính, quản lý công nợ của khách hàng, của các đối tác để từ đó thực hiện báo cáo cho các cấp lãnh đạo. Vì vậy quản lý tài chính quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Đánh giá và phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp có cái nhìn bao quát và toàn diện hơn về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu, đồng thời tìm ra những nguyên nhân dẫn đến kết quả lời, lỗ của doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh. Từ đó phát hiện những cơ hội đầu tư, tận dụng và phát huy những ưu thế cũng như tránh được rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra. Bên cạnh đó, phân tích tình Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận hình tài chính còn là cơ sở để các nhà đầu tư hoặc người cho vay ra quyết định đúng đắn. Công ty TNHH Ôtô Hyundai Nam Việt là công ty nhập khẩu ôtô được ủy quyền của tập đoàn ôtô Hyundai Hàn Quốc tại Việt Nam và hiện đang trong tiến trình chuyển đổi để trở thành công ty cổ phần. Vì vậy phân tích tình hình tài chính, hoạch định những phương thức quản lý phù hợp đang được công ty tiến hành, và đề tài “Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Ôtô Hyundai Nam Việt” đã được thực hiện bước đầu từ những nhu cầu thực tiễn tại công ty. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận 1.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.1.1 Khái niệm Phân tích tài chính doanh nghiệp là phương pháp xử lý các số liệu có trong báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho người ra quyết định. 1.1.2 Ý nghĩa Hoạt động tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng của hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó có những biện pháp hữu hiệu nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động phân tích tài chính có tác dụng: - Giúp doanh nghiệp tự đánh giá được thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát triển hay khắc phục, cải tiến quản lý. - Phát huy mọi tiềm năng của thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. - Là cơ sở để đưa ra những quyết định quản trị ngắn hạn và dài hạn. - Dự báo, đề phòng, hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh. Những đối tượng sử dụng kết quả của phân tích tài chính: ™ Đối với nhà quản trị: Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do các nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành, do có thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều mục tiêu: - Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh trong quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. - Định hướng các quyết định của ban tổng giám đốc cũng như của giám đốc tài chính: quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần… - Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, phần ngân sách tiền mặt… - Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. ™ Đối với nhà đầu tư: Phân tích tài chính để có quyết định đầu tư, liên doanh… Nhà đầu tư bỏ vốn vào doanh nghiệp với hy vọng đạt được mức lợi nhuận nhất định tương ứng với mức rủi ro mà họ dự định gánh chịu. Việc phân tích tài chính sẽ giúp nhà đầu tư đi đến quyết định đầu tư vào những dự án có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất, với mức lợi nhuận tương xứng với mức độ mạo hiểm mà nhà đầu tư có thể gánh chịu trong trường hợp đầu tư không lợi nhuận. ™ Đối với các cổ đông: Các cổ đông- là cá nhân hoặc doanh nghiệp- quan tâm trực tiếp đến tính toán các giá trị của doanh nghiệp vì họ đã giao vốn cho doanh nghiệp và có thể phải chịu rủi ro. Phân tích tài chính để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nơi có phần vốn góp của mình để có các quyết định đầu tư, kinh doanh hay rút vốn… ™ Đối với người cho vay: Nếu phân tích tài chính được phát triển trong các ngân hàng khi ngân hàng muốn đảm bảo về khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, thì phân tích tài chính cũng được các doanh nghiệp cho vay, ứng trước hoặc bán chịu sử dụng. Phân tích tài chính đối với những khoản nợ dài hạn khác với những khoản cho vay ngắn hạn. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận - Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm tới khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. - Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tùy thuộc vào khả năng sinh lời này. ™ Đối với các cơ quan khác: Các cơ quan khác như thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên và các công ty phân tích chuyên nghiệp cần phân tích để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.3 Nhiệm vụ Với ý nghĩa trên thì nhiệm vụ của phân tích tài chính bao gồm những nội dung sau: - Đánh giá kết quả tình hình tài chính. - Đánh giá tình hình sử dụng vốn. - Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp. - Đánh giá việc sử dụng vốn và nguồn vốn như xem xét việc phân bổ nguồn vốn có hợp lý không, xem xét mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình trạng thừa, thiếu vốn. - Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. - Đánh giá nhu cầu tài chính của doanh nghiệp. - Phát hiện khả năng tiềm tàng từ đó khai thác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.1.4 Mục tiêu Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp phải đạt được mục tiêu chủ yếu là cung cấp được đầy đủ những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác như các nhà đầu tư, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và những người sử dụng thông tin tài chính khác, giúp họ có những quyết định đúng đắn khi đầu tư hay cho vay… thông qua việc đánh giá các Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận chỉ số, sự lưu thông của dòng tiền, tình hình sử dụng vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.2.1 Phương pháp so sánh - So sánh sự biến động của số liệu, còn gọi là so sánh theo chiều ngang trong phân tích để đánh giá sự tăng giảm của số liệu qua thời gian, đồng thời so sánh tốc độ tăng giảm của số liệu. - So sánh sự thay đổi kết cấu của từng số liệu, còn gọi là so sánh theo chiều dọc trong phân tích để thấy được sự tăng giảm của kết cấu trong bảng số liệu. - So sánh tình hình tài chính của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn. Từ đó có những định hướng phát triển phù hợp. 1.2.2 Phương pháp tỷ số Đây là phương pháp xác định mối quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong một báo cáo hay giữa các chỉ tiêu trong những báo cáo khác nhau. Từ đó có thể chỉ ra mối quan hệ nội tại giữa các khoản mục. 1.3 TÀI LIỆU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.3.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm nhất định mô tả tài sản và nguồn hình thành tài sản. Do đó nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhiều đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý kinh tế tài chính trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và chia làm hai phần: - Phần bên trái – Tài sản, phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh ở bên phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế và công dụng của từng loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận - Phần bên phải – Nguồn vốn, phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu phản ánh bên phần nguồn vốn được sắp xếp theo tính chất sở hữu và thời hạn của các loại nguồn vốn. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN NGUỒN VỐN A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn A. Nợ phải trả 1. 1. 2. 2. 3. 3. B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn B. Vốn chủ sở hữu 1. 1. 2. 2. 3. 3. TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN 1.3.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Trong khi bảng cân đối kế toán chỉ rõ tính chất hợp lý cơ bản của một doanh nghiệp bằng cách phản ánh tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định, thì bảng kết quả kinh doanh được các nhà đầu tư quan tâm nhiều hơn bởi nó cho thấy các số liệu về những hoạt động kinh doanh trong trong một thời kỳ nhất định và chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay gây ra tình trạng lỗ. BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH Chỉ tiêu Số tiền 1. Tổng doanh thu 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi tức gộp 6. Chi phí kinh doanh 7. Lợi tức từ hoạt động sản xuất kinh doanh 8. Lợi tức từ hoạt động tài chính 9. Lợi tức từ hoạt động bất thường 10. Lợi tức trước thuế 11. Thuế thu nhập 12. Lợi tức sau thuế Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận Một bảng kết quả kinh doanh đối chiếu những khoản tiêu thụ khi bán hàng hóa và dịch vụ cũng như các khoản thu khác với tất cả các khoản chi phí phát sinh để vận hành doanh nghiệp. Kết quả thu được là một khoản lời hay lỗ trong kỳ. 1.3.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Dựa vào lưu chuyển tiền tệ, người phân tích có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán luồng tiền trong kỳ tiếp theo. BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Chỉ tiêu Số tiền I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD 1. 2. 3. II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. 2. 3. III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. 2. 3. Nội dung bảng lưu chuyển tiền tệ gồm ba phần: - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản phải thu thương mại, các chi phí bằng tiền như chi phí trả lương cho người lao động, chi phí kinh doanh và các chi phí khác… - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các nghiệp vụ làm tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4 NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.4.1 Phân tích tổng quát tình hình tài chính 1.4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán 1.4.1.1.1 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn a. Sự biến động về tài sản So sánh tổng số tài sản giữa năm trước và năm sau để đánh giá sự biến động về quy mô của doanh nghiệp. Đồng thời so sánh các giá trị và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản của năm trước và năm sau để thấy được nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình trên. b. Sự biến động về nguồn vốn So sánh tổng số nguồn vốn giữa năm trước và năm sau để đánh giá mức độ huy động vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời so sánh các giá trị và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành nguồn vốn giữa năm trước với năm sau để phát hiện các yếu tố làm nguồn vốn biến động. 1.4.1.1.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn a. Phân tích kết cấu tài sản Phân tích kết cấu từng bộ phận cấu thành tổng tài sản, hay còn gọi là phân tích tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp, là sự đánh giá các bộ phận cấu thành tổng số vốn của doanh nghiệp nhằm thấy được trình độ sử dụng vốn, việc phân bổ giữa các loại vốn trong các giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh có hợp lý hay không, từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích kết cấu vốn, ngoài việc so sánh tổng số vốn năm trước so với năm sau còn phải xem xét từng khoản vốn của doanh nghiệp chiếm trong tổng số vốn cao hay thấp. Đối với các khoản phải thu tỷ trọng càng cao càng thể hiện doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Văn Thuận Ngoài ra khi phân tích đánh giá ta phải xem xét tỷ suất đầu tư trang bị tài sản cố định, đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Việc đầu tư chiều sâu, đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật... thể hiện năng lực sản xuất và phát triển lâu dài của doanh nghiệp. b. Phân tích kết cấu nguồn vốn Ngoài việc xem xét tình hình phân bổ vốn cần phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ trong kinh doanh hay những khó khăn doanh nghiệp phải đương đầu. Phân tích khái quát tình hình tài chính thể hiện bằng việc phân tích tình hình phân bổ vốn, tình hình cơ cấu nguồn vốn như trên cho phép chủ doanh nghiệp có những kết luận sơ bộ như: việc phân bổ vốn có hợp lý hay chưa, các khoản nợ phải thu tăng hay giảm, tình hình đầu tư theo chiều sâu có khả quan hay không, nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, tỷ suất tự tài trợ tăng hay giảm… 1.4.1.2 Phân tích bảng kết quả kinh doanh 1.4.1.2.1 Phân tích biến động doanh thu- chi phí- lợi nhuận So sánh sự biến động của doanh thu- chi phí- lợi nhuận qua các năm qua đó cho ta thấy được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang trên đà phát triển hay có chiều hướng suy thoái. 1.4.1.2.2 Phân tích kết cấu doanh thu- chi phí- lợi nhuận So sánh sự thay đổi trong kết cấu doanh thu- lợi nhuận- chí phí của doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.2 Phân tích các chỉ số tài chính 1.4.2.1 Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán Thông thường các nhà phân tích tài chính nghiên cứu các tỷ số tài chính nhất định của các báo cáo tài chính để định hướng. Một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư là liệu doanh nghiệp có khả năng trả các khoản nợ khi chúng đến hạn hay không. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hằng Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2