intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thiết kế mô hình đa tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng cho bộ phận thương mại tại Scavi Huế - Ứng dụng mô hình Fuzzy MCDM

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

51
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được mức độ quan trọng của mỗi tiêu chí, từ đó thiết kế được mô hình các tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng phù hợp nhất. Ứng dụng phương pháp Fuzzy MCDM vào việc thiết kế mô hình đa tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng phù hợp nhất cho bộ phận thương mại Scavi Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thiết kế mô hình đa tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng cho bộ phận thương mại tại Scavi Huế - Ứng dụng mô hình Fuzzy MCDM

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------------------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ MÔ HÌNH ĐA TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ho NHÀ CUNG ỨNG CHO BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI TẠI SCAVI HUẾ - ỨNG DỤNG MÔ HÌNH FUZZY MCDM ại Đ ̀ng TRƯƠNG NGỌC MINH CHÂU ươ Tr NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------------------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ MÔ HÌNH ĐA TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ho NHÀ CUNG ỨNG CHO BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI TẠI SCAVI HUẾ - ỨNG DỤNG MÔ HÌNH FUZZY MCDM ại Đ Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn ̀ng Trương Ngọc Minh Châu Ths. Phạm Phương Trung Lớp: K50 Thương mại điện tử ươ Niên khóa: 2016-2020 Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu thiết kế mô hình đa tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng cho bộ phận thương mại tại Scavi Huế - Ứng dụng mô hình Fuzzy MCDM” là đề tài của riêng tôi. Mọi dẫn chứng, số liệu, thông tin,… đều có trích dẫn rõ ràng, không sao chép từ bất kì tài liệu, thông tin nào khác. uê ́ Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Huế, tháng 12 năm 2019 ́H Sinh viên kí tên tê Trương Ngọc Minh Châu h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr
  4. LỜI CÁM ƠN Tôi xin cám ơn quý thầy, cô giảng viên đã tận trình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lời cám ơn chân thành đến Ths. Phạm Phương uê ́ Trung đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. ́H Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý công ty Scavi đã tê cho tôi có cơ hội được học hỏi, phát triển bản thân tại Quý công ty. Đồng thời tôi cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các anh, chị bộ phận thương mại của h công ty Scavi đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, quan tâm, giúp đỡ để tôi có thể có được in nền tảng kiến thức vững chắc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi muốn gửi lời ̣c K cám ơn đến gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và giúp đỡ trong khoảng thời gian vừa qua. Do thời gian thực tế và vốn kiến thức có hạn, mặc dù đã có rất nhiều nỗ lực nhưng đề tài này không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Kính mong Quý công ty, ho thầy, cô giảng viên cùng các bạn sinh viên có thể đóng góp ý kiến để đề tài này có thể hoàn thiện hơn. ại Chân thành cám ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Đ Sinh viên thực hiện Trương Ngọc Minh Châu ̀ng ươ Tr
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 uê ́ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3 ́H 3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 tê 4.1. Phương pháp thu thập thông tin: ..............................................................................3 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: ..................................................................3 h 5. Bố cục: .........................................................................................................................4 in 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu........................................................................5 ̣c K 1.1.1. Khái niệm về hoạt động mua sắm nguyên vật liệu................................................5 1.1.2. Vai trò của hoạt động mua sắm nguyên vật liệu ...................................................5 1.1.3. Các hình thức mua sắm nguyên vật liệu................................................................7 ho 1.1.4. Quy trình mua sắm nguyên vật liệu.......................................................................8 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................11 1.2.1. Hoạt động mua sắm nguyên vật liệu tại công ty Scavi Huế................................11 ại 1.2.2. Vai trò hoạt động mua sắm nguyên vật liệu tại công ty Scavi Huế ....................14 Đ 1.2.3. Các tiêu chí quyết định việc mua sắm nguyên vật liệu tại công ty Scavi Huế....15 1.2.4. Quy trình mua sắm nguyên vật liệu tại công ty Scavi Huế .................................16 ̀ng 1.3. Phương pháp toán ...................................................................................................18 1.3.1. Phương pháp nghiên cứu Fuzzy ..........................................................................18 ươ 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu MCDM .......................................................................19 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu Fuzzy MCDM ............................................................21 Tr 1.3.4. Ứng dựng của phương pháp nghiên cứu Fuzzy MCDM.....................................23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ CUNG ỨNG TẠI BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DECATHLON - PHÁP ...............................................................................................24 2.1. Tổng quan về công ty Scavi Huế............................................................................24 SVTH: Trương Ngọc Minh Châu i
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................24 2.1.2. Các thông tin cơ bản về công ty ..........................................................................24 2.1.3. Trách nhiệm của công ty .....................................................................................26 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................26 2.1.5. Các chủng loại sản phẩm.....................................................................................27 uê ́ 2.1.6. Các khách hàng chính của công ty Scavi Huế………………………………….28 2.1.7. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Scavi Huế:....................................................30 ́H 2.1.8. Tình hình lao động ở công ty: .............................................................................32 2.1.9. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Scavi Huế năm 2016 - 2018.....34 tê 2.1.10. Giới thiệu sơ lược về khách hàng Decathlon ....................................................35 2.2. Tình hình mua sắm nguyên vật liệu tại bộ phận Thương mại công ty Scavi Huế h đối với khách hàng Decathlon – Pháp năm 2016 - 2018...............................................38 in 2.2.1 Tình hình mua sắm tại bộ phận Thương mại - khách hàng Decathlon: ...............38 ̣c K 2.2.2. Tình hình đơn hàng mua nguyên phụ liệu tại bộ phận Thương mại Scavi Huế - khách hàng Decathlon năm 2016-2018 .........................................................................40 2.2.3. Tình hình thanh toán tại bộ phận Thương mại Scavi Huế - khách hàng ho Decathlon năm 2016-2018 ............................................................................................41 2.3. Đánh giá quy trình lựa chọn nhà cung ứng của bộ phận Thương mại công ty Scavi ại Huế đối với khách hàng Decathlon – Pháp năm 2016 - 2018 .......................................43 2.3.1. Quy trình lựa chọn nhà cung ứng của bộ phận Thương mại công ty Scavi Huế Đ đối với khách hàng Decathon – Pháp ............................................................................43 2.3.2. Đánh giá quy trình lựa chọn nhà cung ứng của bộ phận Thương mại công ty ̀ng Scavi Huế đối với khách hàng Decathlon – Pháp năm 2016 - 2018 .............................49 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP FUZZY MCDM VÀO VIỆC ĐÁNH ươ GIÁ NHÀ CUNG ỨNG CỦA BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DECATHLON – PHÁP ......................................51 Tr 3.1. Cơ sở đề ra giải pháp: .............................................................................................51 3.1.1. Định hướng phát triển công ty:............................................................................51 3.1.2. Nhược điểm phương pháp đánh giá nhà cung ứng của bộ phận thương mại tại Scavi Huế.......................................................................................................................53 SVTH: Trương Ngọc Minh Châu ii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung 3.2. Đề xuất mô hình đa tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng cho bộ phận thương mại tại Scavi huế - Ứng dụng mô hình Fuzzy MCDM .............................................................54 3.2.1 Đề xuất mô hình đánh giá nhà cung ứng ..............................................................54 3.2.1.1. Xác định tiêu chí đánh giá và mức độ đánh giá của từng tiêu chí....................54 3.2.1.2. Đề xuất mô hình đánh giá nhà cung ứng..........................................................55 uê ́ 3.2.2. Xây dựng mô hình Fuzzy MCDM đánh giá nhà cung ứng .................................56 3.2.2.1. Xây dựng tiến trình đánh giá nhà cung ứng .....................................................56 ́H 3.2.2.2. Xác định mức độ quan trọng của từng tiêu chí và mức độ đánh giá cho từng tiêu chí ...........................................................................................................................61 tê 3.3. Ví vụ số minh họa cho mô hình..............................................................................63 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................71 h 1. Kết luận......................................................................................................................71 in 2. Kiến nghị ...................................................................................................................72 ̣c K DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73 ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Trương Ngọc Minh Châu iii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ khóa Tên tiếng Anh Chú thích 1 AQL Acceptable quality limit Bộ phận kiểm tra chất lượng thành phẩm uê ́ 2 AW Autumn Winter Mùa thu đông 3 CIF Cost, Insurance, Freight Giá thành, bảo hiểm và cước ́H 4 CPTPP Comprehensive and Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Progressive Agreement for xuyên Thái Bình Dương tê Trans-Pacific Partnership 5 EVFTA Europe and Vietnam for Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – h in Free Trade Agreement Châu Âu 6 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài ̣c K 7 FOB Free on board Miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi 8 Fuzzy Fuzzy Phương pháp toán mờ 9 Hóa đơn Pro-forma Invoice Hóa đơn chiếu lệ, hóa đơn có tính hình ho Pro-forma thức không dùng để thanh toán 10 KPI Key Performance Indicator Chỉ số hiệu quả ại 11 MCDM Multi criteria decision Phương pháp ra quyết định đa tiêu chí Đ making 12 MDS Market development stage Bộ phận phát triển thị trường ̀ng 13 MS Manufacturing stage Bộ phận phát triển đơn hàng 14 NPL Nguyên phụ liệu ươ 15 SS Spring Summer Mùa xuân hạ 16 TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Tr Agreement Dương 17 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới SVTH: Trương Ngọc Minh Châu iv
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm của công ty ..................................................................27 Bảng 2.2 Tình hình lao động công ty Scavi Huế từ năm 2016 – 2018 .........................33 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Scavi Huế năm 2016 – 2018....34 uê ́ Bảng 2.4 Đánh giá hiệu quả kinh doanh giữa Scavi Huế và Decathlon năm 2016 – 2018 .......38 Bảng 2.5 Tình hình mua sắm tại bộ phận Thương mại Scavi Huế đối với khách hàng ́H Decathlon từ năm 2016 – 2018 .....................................................................................39 Bảng 2.6 Tình hình đơn hàng mua nguyên phụ liệu tại bộ phận Thương mại Scavi Huế tê đối với khách hàng Decathlon từ năm 2016 – 2018......................................................41 Bảng 2.7 Tình hình thanh toán tại bộ phận Thương mại Scavi Huế đối với khách hàng h in Decathlon từ năm 2016 – 2018 .....................................................................................42 Bảng 2.8 Các tiêu chí lựa chọn chủ hàng vào danh sách trắng .....................................45 ̣c K Bảng 2.9 Các tiêu chí đánh giá nhà cung ứng ...............................................................47 Bảng 3.1 Mức độ quan trọng của các tiêu chí ...............................................................54 Bảng 3.2 Các tiêu chí đánh giá nhà cung ứng ...............................................................55 ho Bảng 3.3 Biến ngôn ngữ cho mức độ quan trọng ứng với số mờ tam giác...................61 Bảng 3.4 Biến ngôn ngữ cho mức độ đánh giá nhà cung ứng với tập số mờ tam giác .62 ại Bảng 3.5 Trọng số từng tiêu chí ....................................................................................62 Đ Bảng 3.6 Xếp loại nhà cung ứng bằng biến ngôn ngữ do người quyết định (D1) xếp loại .....64 Bảng 3.7 Xếp loại nhà cung ứng bằng biến ngôn ngữ do người quyết định (D2) xếp loại .....64 ̀ng Bảng 3.8 Tiêu chuẩn hóa điểm đánh giá trung bình của từng nhà cung ứng ................65 Bảng 3.9 Điểm số mờ nhà cung ứng có tính đến trọng số các tiêu chí .........................67 ươ Bảng 3.10: Hàm thành viên tổng hợp điểm mờ ............................................................69 Bảng 3.11: Điểm số đánh giá nhà cung ứng..................................................................69 Tr Bảng 3.12: Xếp hạng điểm số 10 nhà cung ứng theo thứ tự từ thấp đến cao................70 SVTH: Trương Ngọc Minh Châu v
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Logo của công ty Scavi .................................................................................25 Hình 2.2 Logo tập đoàn Decathlon................................................................................35 uê ́ Hình 2.3 Một số các nhãn hàng của Decathlon .............................................................36 Hình 2.4 Cách thức đánh giá nhà cung ứng của bộ phận Thương mại Scavi Huế........49 ́H Hình 3.1: Hàm thành viên của mức độ quan trọng các tiêu chí ....................................61 Hình 3.2 Bảng đánh giá nhà cung ứng ..........................................................................63 tê h in ̣c K DANH MỤC SƠ ĐỒ ho Sơ đồ 1.1: Phân loại phương pháp ra quyết định đa tiêu chí MCDM ...........................20 ại Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Scavi Huế .....................................................30 Đ Sơ đồ 2.2 Tiến tình đánh giá nhà cung ứng của bộ phận thương mại Scavi Huế .........43 Sơ đồ 2.3 Quy trình đánh giá nhà cung ứng của bộ phận Thương mại – khách hàng ̀ng Decathlon.......................................................................................................................46 Sơ đồ 3.1 Mô hình đề xuất việc đánh giá nhà cung ứng ...............................................56 ươ Sơ đồ 3.2 Tiến trình đánh giá nhà cung ứng .................................................................57 Tr SVTH: Trương Ngọc Minh Châu vi
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh Việt Nam đang ngày càng trở nên hội nhập và phát triển, với việc trở thành thành viên của các sân chơi lớn như: Tổ chức thương mại thế giới uê ́ (WTO) ngày 11/1/2007; Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) ngày 2/12/2015; Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) ngày 5/10/2015 và ́H gần đây nhất là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bố xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);… đã tạo ra không ít những thay đổi trong việc phát triển nền kinh tế của tê nước nhà. Cùng với sự vận động không ngừng của nền kinh tế, vị thế của ngành Dệt may Việt Nam đang ngày một nâng cao, trở thành một trong những ngành mũi nhọn, h in góp phần thúc đẩy nền kinh tế ngành một phát triển, đồng thời cũng đóng góp phần lớn giá trị kinh tế nước ta, cải thiện cán cân thương mại Việt Nam. ̣c K Công ty cổ phần Scavi được biết đến như một trong những tập đoàn có giấy phép thành lập công ty FDI số 1 tại Việt Nam. Sau 31 năm hoạt động trên lĩnh vực sản xuất nội y, đồ thể thao, đồ bơi,… thì Scavi đã có hơn 126 nhãn hàng và 126 nhóm ho khách hàng khác nhau, trong đó có hơn 50 khách hàng lớn đang hợp tác với tập đoàn này. Một số đối tác chiến lược quan trọng của Scavi như: Decathlon; Nike; HBI; ại Dobotex … Công ty cổ phần Scavi nói chung và công ty Scavi Huế nói riêng là một Đ trong những doanh nghiệp có uy tín và chất lượng trong ngành may mặc, khả năng sản xuất có thể đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu hàng hóa đi ̀ng các nước. Công ty đã không ngừng đưa ra những chiến lược về việc đào tạo và phát triển công nhân viên, đầu tư hệ thống thiết bị máy móc năng suất cao chất lượng tốt, áp ươ dụng những cộng nghệ hàng vượt trội trong việc sản xuất,… để có thể đảm bảo được việc phát triển bền vững. Tr Decathlon là một nhãn hàng may mặc Pháp và cũng là một trong những khách hàng chiến lược, chủ lực của công ty. Vì vậy, công ty rất chú trọng các hoạt động liên quan đến vị đối tác chiến lược này. Một trong những hoạt động quan trọng, tiêu biểu đáng được nhắc đến trong suốt chuỗi hoạt động kinh doanh của công ty, quyết định trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của công ty và toàn bộ dây chuyền sản xuất đơn SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung hàng. Trong đó bộ phận Thương mại được xem như là bộ phận mấu chốt trong việc phát triển thị trường, quản lý và xử lý đơn hàng. Vì vậy có thể nói rằng trách nhiệm của bộ phận này trong chuỗi cung ứng vô cùng quan trọng. Việc chọn lựa nhà cung ứng có tầm quan trọng vô cùng lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hoạt động sản xuất của công ty Scavi Huế uê ́ nói riêng. Nhà cung ứng phải đảm bảo cung cấp vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa,… với số lượng đầy đủ, chất lượng, ổn định, chính xác,… đáp ứng yêu cầu của sản xuất, ́H kinh doanh với chi phí thấp và thời gian kịp thời. Vì vậy lựa chọn nhà cung cấp phù hợp và quản lý được họ là điều kiện tiên quyết giúp tổ chức sản xuất được sản phẩm tê có chất lượng đúng như mong muốn, theo tiến độ quy định, giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh trên thương trường. Bên cạnh đó còn nhận được sự hỗ trợ của nhà cung cấp, để h in tiếp tục đạt được thành tích cao hơn. Vì vậy, việc chọn lựa nhà cung ứng phù hợp là một trong những bài toán quan trọng mà Scavi phải giải quyết trước khi đưa vào hệ ̣c K thống xử lý số liệu, lên kế hoạch sản xuất, … Tuy nhiên, thông qua khoảng thời gian dài tìm hiểu, tôi nhận thấy việc lựa chọn nhà cung ứng của bộ phận này vẫn chưa thực sự hiệu quả và còn gặp nhiều vấn đề trở ngại làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất, chất ho lượng sản phẩm,... Nhận thức được vấn đề nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thiết kế mô hình đa tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng cho bộ phận thương mại tại ại Scavi Huế - Ứng dụng mô hình Fuzzy MCDM”. Đ 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ̀ng Tìm hiểu quy trình mua sắm nguyên vật liệu của công ty Scavi Huế đối với khách hàng Decathlon – Pháp, đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của quy trình này ươ từ đó đề xuất một quy trình mua sắm nguyên vật liệu hoàn thiện hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể Tr - Phân tích cách thức lựa chọn nhà cung ứng và hiệu quả khi lựa nhà cung ứng chọn của bộ phận thương mại Scavi Huế. - Phân tích làm rõ tầm quan trọng của các tiêu chí trong hệ thống những tiêu chí quan trọng lựa chọn nhà cung ứng phù hợp nhất. SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung - Đánh giá được mức độ quan trọng của mỗi tiêu chí, từ đó thiết kế được mô hình các tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng phù hợp nhất. - Ứng dụng phương pháp Fuzzy MCDM vào việc thiết kế mô hình đa tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng phù hợp nhất cho bộ phận thương mại Scavi Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: uê ́ 3.1. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Quy trình, phương pháp chọn lựa nhà cung ứng của bộ ́H phận thương mại Scavi Huế. - Khách thể nghiên cứu: nhân viên quản lý đơn hàng nhóm Decathlon thuộc bộ tê phận thương mại Scavi Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: h in Về không gian: nghiên cứu được tiến hành tại bộ phận thương mại, nhóm Decathlon, Scavi Huế, khu công nghiệp Phong Điền, thị trấn Phong Điền, tỉnh Thừa ̣c K Thiên Huế. Về thời gian: Thu thập thông tin, số liệu hoạt động kinh doanh, số liệu mua hàng từ năm 2016 – 2018. Thời gian nghiên cứu đề tài diễn ra từ ngày 1/10/2019 đến ho ngày 12/12/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu ại 4.1. Phương pháp thu thập thông tin: Đ Tiếp cận thông tin về các tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng thông qua thông tin nhân viên cung cấp, tài liệu công ty cung cấp, số liệu do trưởng phòng bộ phận thương ̀ng mại cung cấp. Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các nhân viên để đưa ra được số liệu cụ thể. ươ 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Sử dụng các phương thức đánh giá, phân tích những thông tin mà công ty, bộ Tr phận cung cấp, các nguồn dữ liệu thứ cấp từ thức tiễn và lý thuyết thu thập được khi thực tập tại công ty. Thu thập thông tin số liệu thứ cấp từ các phòng, ban của công ty: Số liệu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh công ty từ năm 2016 đến nắm 2018; Số liệu phản SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung ánh cơ cấu lao động công ty từ năm 2016 đến năm 2018; Số liệu mua hàng của bộ phận Thương mại nhóm Decathlon từ năm 2016 đến năm 2018. Phương pháp toán kinh tế: Ứng dụng phương pháp Fuzzy MCDM (Fuzzy Multi createria decision making - Lý thuyết mập mờ lựa chọn đa tiêu chí) vào mô hình nghiên cứu. uê ́ 5. Bố cục: Phần I: Đặt vấn đề ́H Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu tê Chương 2: Đánh giá về công tác lựa chọn nhà cung ứng tại bộ phận thương mại công ty Scavi huế đối với khách hàng Decathlon – Pháp h in Chương 3: Ứng dụng phương pháp Fuzzy MCDM vào việc đánh giá nhà cung ứng của bộ phận Thương mại công ty Scavi huế đối với khách hàng Decathlon – Pháp ̣c K Phần III: Kết luận và kiến nghị ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm về hoạt động mua sắm nguyên vật liệu uê ́ Hoạt động mua sắm nguyên vật liệu mô tả quá trình mua hàng của một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,... Đó là việc tìm hiểu nhu cầu của thị trường, từ đó xác định và ́H lựa chọn một hoặc một nhóm nhà cung cấp, đàm phán thương lượng giá cả và các dịch vụ đi kèm. Hoạt động mua sắm nguyên vật liệu là một khái niệm rộng hơn trong việc tê thu mua và nó bao gồm nhiều hoạt động như đặt hàng, xúc tiến, nhận hàng và thanh toán. Hoạt động mua sắm nguyên vật liệu có vai trò quan trọng trong việc thu mua các h in vật liệu, bộ phận, vật tư và các dịch vụ cần thiết để sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ nào đó. Hoạt động mua sắm phụ liệu được chia thành hai hình thức, đó là mua ̣c K số lượng lớn và mua số lượng nhỏ. Việc phân loại hai hình thức này dựa trên bảy nhân tố: Khối lượng; Tính đặc hiệu; Độ phức tạp công nghệ; Tính thiết yếu; Chất lượng; Sự đa dạng và giá trị kinh tế. ho 1.1.2. Vai trò của hoạt động mua sắm nguyên vật liệu Một doanh nghiệp muốn kinh doanh, sản xuất hiệu quả thì phải chú trọng tới ại nhiều yếu tố. Nhóm yếu tố quan trọng đầu tiên là nhóm yếu tố đầu vào. Đ Trong đó nguyên vật liệu là yếu tố đáng chú ý nhất vì nguyên vật liệu là yếu tố trực tiếp cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất sẽ ̀ng bị gián đoạn hoặc không tiến hành được. Nguyên vật liệu là từ tổng hợp dùng để chỉ chung nguyên liệu và vật liệu. Trong đó, nguyên liệu là đối tượng lao động, nhưng ươ không phải mọi đối tượng lao động đều là nguyên liệu. Tiêu chuẩn để phân biệt sự khác nhau giữa nguyên liệu và đối tượng lao động là sự kết tinh lao động của con Tr người trong đối tượng lao động. Nguyên vật liệu trong quá trình hình thành nên sản phẩm được chia thành nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. Nguyên vật liệu chính tạo nên thực thể sản phẩm, ví dụ như bông tạo thành sợi để từ sợi tạo nên thực thể vải hay kim loại tạo nên thực thể của máy móc thiết bị,... Vật liệu phụ lại bao gồm nhiều loại có loại thêm SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung vào nguyên liệu chính để làm thay đổi tính chất của nguyên liệu chính nhằm tạo nên tính chất mới phù hợp với yêu cầu của sản phẩm. Có loại lại dùng để tạo điều kiện cho sự hoạt động bình thường của tư liệu lao động và hoạt động của con người,... Việc phân chia như thế này không dựa vào đặc tính hoá học hay khối lượng tiêu hao mà căn cứ vào sự tham gia của chúng vào quá trình tạo ra sản phẩm. Vì vậy, mỗi uê ́ loại nguyên vật liệu lại có vai trò khác nhau dựa vào đặc tính của từng sản phẩm. Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, chính vì vậy, chất ́H lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về tê số lượng chất lượng chủng loại,... có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Để đảm cho chất lượng của sản phẩm làm ra thì phải đảm bảo được chất lượng của h in nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất. Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản ̣c K xuất và tiêu thụ sản phẩm, đồng thời nó cũng là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc cung ứng nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị ho trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ phận quan trọng ại của tài sản lưu động. Chính vì vậy, một trong các hoạt động quản lý vốn sản xuất kinh Đ doanh và tài sản của doanh nghiệp chính là quản lý nguyên vật liệu. Phân loại nguyên vật liệu. ̀ng Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại phụ liệu khác nhau. Để có thể quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ thì nguyên ươ vật liệu phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần thiết phải phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp nguyên vật liệu thành từng Tr loại, từng nhóm khác nhau căn cứ vào tiêu chuẩn phân loại nhất định. Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp thì nguyên vật liệu được chia thành: Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài). Đối với các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung nên thực thể chính của sản phẩm. Ví dụ cụ thể, để sản xuất một chiếc áo thì nguyên vật liệu chính cấu thành nên chiếc áo này là vải, vải lót, vải tulle,… Đối với bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, gia công sản phẩm, ví dụ như sợi mua ngoài trong các doanh nghiệp dệt còng được gọi là nguyên vật liệu chính. Nguyên vật liệu phụ: cũng được xem như là đối tượng lao động nhưng chỉ có uê ́ tác dụng phụ trong quá trình sản xuất được sử dụng cùng với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi một số tính chất lí hoá của nguyên vật liệu chính (hình dáng, màu sắc, ́H mùi vị,...) hoặc phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động, phục vụ cho lao động của công nhân viên chức, phục vụ cho công tác quản lý. tê Nguyên vật liệu khác: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Cụ thể trong ngành dệt may, một số nguyên phụ liệu khác thường được h in loại ra trong quá trình sản xuất là các loại vải vụn, phụ liệu thừa hay phế liệu thu nhặt, thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định. ̣c K Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý mà từng loại nguyên vật liệu lại được chia thành từng nhóm, từng thứ quy cách một cách chi tiết, cụ thể hơn. Việc phân loại cần lập thành sổ điểm danh cho từng loại nguyên vật liệu, trong đó mỗi nhóm được sử dụng ho một ký hiệu riêng để người quản lý dễ dàng nhận biết và kiểm soát. 1.1.3. Các hình thức mua sắm nguyên vật liệu ại Dựa trên bảy yếu tố mua hàng, hoạt động mua sắm nguyên vật liệu được chia Đ thành hai hình thức, đó là mua số lượng lớn và mua số lượng nhỏ: Trong trường hợp mua số lượng lớn, doanh nghiệp, tổ chức,… mua một khối ̀ng lượng lớn, số lượng lớn nguyên vật liệu nhằm phục vụ cho việc sản xuất hàng hóa của họ. Mua hàng loạt được xử lý trong các tổ chức lớn và các tổ chức đa quốc gia với quá ươ trình thu mua theo một hệ thống tiêu chuẩn hóa chung. Trong khi đó, một số khác tổ chức sử dụng quy trình mua riêng. Nếu không có quy trình, tiêu chuẩn mua hàng phù Tr hợp chặt chẽ thì việc mua số lượng lớn thường xuyên bị lạm dụng và thiếu kiểm soát trong quá trình mua hàng ở các tổ chức. Thực tế, việc mua sắm nguyên vật liệu số lượng lớn thường diễn ra trong thời gian dài và không khẩn cấp. Trong trường hợp mua sắm nguyên vật liệu số lượng nhỏ, quy mô nhỏ có mặt hàng khối lượng thấp, số lượng nhỏ, với tần suất sử dụng không đáng kể, độ đa dạng SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung cao và độ phức tạp kỹ thuật thấp. Hoạt động mua này chủ yếu bao gồm việc mua sắm phụ tùng máy móc, linh kiện điện tử, các dụng cụ sửa chữa máy móc, thường xuyên ở văn phòng và các mặt hàng phụ khác. Thực tế, các trường hợp mua sắm với số lượng nhỏ thường là các trường hợp mua khẩn cấp, yêu cầu giao hàng trong thời gian ngắn. Bên cạnh đó, có hai loại mua cơ bản trong kinh doanh: mua để bán lại hoặc uê ́ mua để tiêu thụ, sản xuất. Mua để bán lại chủ yếu được thực hiện dưới hình thức bán lẻ hoặc bán buôn. ́H Hình thức mua để tiêu thụ, sản xuất được gọi là mua công nghiệp. Những người mua công nghiệp thường phải đối mặt với các vấn đề phức khác nhau khi so sánh, tê đánh giá các nhà cung ứng. Chẳng hạn, doanh nghiệp phải dành thời gian để dự đoán những sản phẩm nào nên được sản xuất hoặc họ nên sản xuất những gì, số lượng bao h in nhiêu cùng với vô vàn những vấn đề khác nhau. 1.1.4. Quy trình mua sắm nguyên vật liệu ̣c K Mua sắm nguyên liệu là một quá trình trong quy trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Quá trình mua của từng doanh nghiệp, tổ chức có thể khác nhau, nhưng vẫn có một số yếu tố quan trọng chung trong quá trình mua hàng giữa các doanh nghiệp, tổ chức ho này. Đơn đặt hàng thường đi kèm với các điều khoản và điều kiện hình thành thỏa ại thuận hợp đồng giao dịch. Sau khi nhà cung cấp giao sản phẩm hoặc dịch vụ và khách Đ hàng ghi lại việc giao hàng (trong một số trường hợp trước khi nhận hàng về kho, nguyên liệu phải trải qua quá trình kiểm tra hàng hóa). Một hóa đơn được gửi bởi nhà ̀ng cung cấp được kiểm tra chéo với đơn đặt hàng và các tài liệu chỉ định hàng hóa nào đã được nhận. Cuối cùng, doanh nghiệp thực hiện thanh toán theo đúng thỏa thuận cho ươ nhà cung cấp. Quy trình mua sắm chiến lược tại các doanh nghiệp, tổ chức thường diễn ra Tr theo các bước như sau: Bước 1: Xác định nhu cầu mua hàng nội bộ. Trước khi bắt đầu mua sắm nguyên vật liệu, doanh nghiệp cần phải xác định họ cần mua những nguyên vật liệu nào, số lượng bao nhiêu, chất lượng như thế nào, có SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung đặc tính gì,… Đây chính là bước thu thập dữ liệu ban đầu để đánh giá tài nguyên được sử dụng, cách hoạch địch chi phí trong việc mua sắm có hiệu quả hay không,… Bước 2: Tiến hành tìm kiếm, đánh giá các nhà cung ứng. Trong bước này, nhóm thương mại, nhóm mua sắm chiến lược của tổ chức, doanh nghiệp cần phải thiết lập nhiều tiêu chí như: Quốc gia cung ứng tiềm năng; Các uê ́ chứng nhận đạt chuẩn chất lượng mà chủ hàng sở hữu; Các chính sách phát triển an sinh xã hội mà chủ hàng đề ra; Giá cả cạnh tranh; Các dịch vụ đi kèm như kho bãi và ́H bảo hành nguyên vật liệu;… để tiến hành đánh giá nhà cung ứng. Bước 3: Thu thập thông tin, thiết lập quan hệ với các nhà cung ứng. tê Để lựa chọn được nhóm các nhà cung ứng khả thi, các doanh nghiệp cần phải sàng lọc, đánh giá các thông tin mà các nhà cung ứng cung cấp một cách cẩn thận. Đặc h in biệt đối với những doanh nghiệp không có khả năng kiểm tra chất lượng của nguyên vật liệu trước khi nhập kho thì đây là điều đáng lưu ý. Bởi nếu nhà cung ứng không thể ̣c K đáp ứng các tiêu chí về chất lượng, dịch vụ,… cũng có thể gây ra tổn thất cho doanh nghiệp. Danh tiếng và hiệu quả kinh doanh của nhà cung ứng phải được đánh giá thông qua báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng và tài liệu tham khảo về chủ hàng phải ho được kiểm chứng cẩn thận. Bên cạnh đó, các tổ chức có thể chọn nhiều hơn một nhà cung ứng để giảm ại thiểu đi sự rủi ro không mong muốn, đồng thời cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh. Đ Bước 4: Xây dựng chiến lượng tìm nguồn cung cấp/ thuê ngoài. Dưa trên những thông tin thu thập được trong ba bước đầu tiên, doanh nghiệp ̀ng có thể phát triển chiến lược tìm nguồn cung ứng/ thuê ngoài. - Mua trực tiếp: Gửi yêu cầu đề xuất hoặc yêu cầu báo giá để lựa chọn nhà cung cấp. ươ - Mua lại: Mua từ một nhà cung cấp mong muốn. - Quan hệ đối tác chiến lược: Tham gia và thỏa thuận với các nhà cung ứng khả thi. Tr Việc xác định chiến lược phù hợp với doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của thị trường nhà cung ứng, khả năng chịu rủi ro của tổ chức tìm nguồn cung/ thuê ngoài. Bước 5: Thực hiện chiến lược tìm nguồn cung ứng. SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Chiến lược tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu có liên quan đến mua lại hoặc chủ trương chính là quan hệ đối tác chiến lược. Các tổ chức nên bắt đầu bằng việc chuẩn bị các yêu cầu đề xuất hoặc yêu cầu báo giá và tiến hành mời thầu từ các nhà cung ứng tiềm năng. Yêu cầu đề xuất nên bao gồm: Tài liệu chi tiết; Thông số kỹ thuật sản phẩm hoặc dịch vụ; Yêu cầu giao hàng và uê ́ dịch vụ; Tiêu chí đánh giá; Cơ cấu giá cả; Điều khoản tài chính. Bước 6: Đàm phán với các nhà cung cấp và chọn giá trúng thầu. ́H Nhóm thương mại hoặc nhóm mua sắm chiến lược phải đánh giá các phản hồi từ nhà cung ứng đồng thời cũng đánh giá dựa trên các tiêu chí được đề ra. Nhóm tê thương mại tiến hành đám phán với các nhà cung ứng tiềm năng, khả thi về việc thay đổi các tiêu chí như: giá cả cạnh tranh, năng lực sản xuất; tiến độ giao hàng,… từ đó đi h in đến thống nhất với các nhà cung ứng, trúng thầu hoặc không trúng thầu. Bước 7: Thực hiện kế hoạch chuyển đổi hoặc cải tiến chuỗi cung ứng theo hợp ̣c K đồng. Nhà cung ứng trúng thầu nên được mời tham gia thực hiện cải tiến. Đối với việc cải tiến chuỗi cũng ứng theo hợp đồng, khi thêm vào các nhà cung ứng mới, tổ chức ho cần phải chuyển thông tin và thiết lập mối quan hệ liên kết với các hệ thống hậu cần, truyền thông. Kỳ vọng trong khoảng thời gian này nên được thỏa thuận trong quá trình ại đàm phán hợp đồng với khung thời gian giao hàng đầy đủ. Đối với kế hoạch chuyển Đ đổi, việc chuyển đổi từ lựa chọn nhà cung cấp nội bộ sang dịch vụ thuê ngoài có thể là một trong nhứng rủi ro lớn mà tổ chức cần phải lường trước. ̀ng Hoạt động mua sắm nguyên phụ liệu thường bắt đầu với việc người mua nhận ra nhu cầu, sự cần thiết của một sản phẩm và chuẩn bị các thông số kỹ thuật về hàng ươ hóa họ muốn mua. Từ đó tìm nguồn cung ứng thị trường, thông qua quá trình lựa chọn hoặc đấu thầu, hỗ trợ xác định một sản phẩm và nhà cung cấp phù hợp. Sau đó, người Tr mua và người bán thương lượng các điều khoản và điều kiện bán hàng cho hàng hóa được mua, tức là cách thức và thời điểm chúng được vận chuyển và bảo hiểm, và cách thức thanh toán được thực hiện. Sau khi đạt được thỏa thuận, người mua đưa ra một đơn đặt hàng, hóa đơn pro-forma được chấp nhận hoặc hợp đồng. Tiếp đến, việc vận chuyển hàng hóa được bố trí theo các điều khoản giao hàng ghi trong hợp đồng mua SVTH: Trương Ngọc Minh Châu 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2