intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

38
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của dự án An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung trên thị trường Bất động sản ở thị trường Huế thông qua việc phân tích, đánh giá và hoàn thiện chương trình truyền thông marketing của Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP inh cK XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT họ XANH BẮC MIỀN TRUNG ại gĐ NGUYỄN HẢI ĐIỀN ờn Trư Khóa học: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP inh cK XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT họ XANH BẮC MIỀN TRUNG ại gĐ Giảng viên hướng dẫn : PGS TS Nguyễn Đăng Hào Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải Điền ờn Lớp : K49D-QTKD Mã sinh viên : 15K4021028 Trư Huế, 2019
  3. Lời Cảm Ơn ế Hu Trong suốt thời gian gắn bó với giảng đường Đại học tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ trong học tập cũng như trong cuộc sống từ rất nhiều người xung quanh. tế Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo đang công tác tại trường inh Đại học Kinh tế - Đại học Huế, những người đã luôn hướng dẫn, hỗ trợ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. cK Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn thầy họ giáo – PGS TS Nguyễn Đăng Hào, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình giúp tôi hoàn thành khóa luận này. ại Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ gĐ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi có thể thực hiện được khóa luận này. ờn Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đã luôn đồng hành, động viên, ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua. Trư Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, 16/04/2019
  4. Sinh viên ế Nguyễn Hải Điền Hu MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 tế 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................2 2.1. Mục đích nghiên cứu: ...............................................................................................2 inh 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3 cK 3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 4.1. Nguồn dữ liệu............................................................................................................3 họ 4.2. Phương pháp chọn mẫu.............................................................................................4 4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................4 4.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ...................................................................4 5. Bố cục đề tài................................................................................................................5 ại PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................6 gĐ Chương 1. Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh bất động sản.6 1.1. Tổng quan về truyền thông marketing ........................................................................6 1.2. Thiết kế chương trình truyền thông marketing..........................................................17 1.3. Mô hình lý thuyết nghiên cứu...................................................................................25 ờn 1.4. Bất động sản............................................................................................................30 1.4.1. Khái niệm về bất đông sản (BĐS) ......................................................................30 1.4.2. Đặc điểm của BĐS .............................................................................................30 Trư 1.4.2.1. Tính cá biệt và khan hiếm ................................................................................30 1.4.2.2. Tính bền lâu......................................................................................................30 1.4.2.3. Tính chịu sự ảnh hưởng lẩn nhau .....................................................................31
  5. 1.4.2.4. Các tính chất khác ............................................................................................31 ế 1.4.3. Phân loại BĐS ....................................................................................................32 1.5. Thị trường bất động sản và tổng quan thị trường bất động sản ..............................33 Hu Chương 2: Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu city của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung ......................................................38 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung ....................................38 tế 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................38 2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty ................................................................................39 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .....................................................44 inh 2.2. Khái quát chung về dự án .......................................................................................45 2.2.1. Giới thiệu chung về dự án ..................................................................................45 2.2.1.1. Quy mô xây dựng .............................................................................................46 cK 2.2.1.2. Chất lượng công trình và xây dựng hạ tầng .....................................................47 2.2.1.3. Vị trí dự án........................................................................................................47 2.2.1.4. Thiết kế dự án ...................................................................................................47 họ 2.2.1.5. Tiện ích dự án ...................................................................................................51 2.2.1.6. Chính sách về sản phẩm ...................................................................................52 2.2.2. Thực trạng các hoạt động truyền thông marketing về dự án An Cựu City của ại công ty ...........................................................................................................................53 2.2.2.1. Đối tượng mục tiêu...........................................................................................56 gĐ 2.2.2.2. Mục tiêu truyền thông ......................................................................................57 2.2.2.3. Thông điệp truyền thông ..................................................................................57 2.2.2.4. Phương thức truyền thông ................................................................................57 2.2.2.5. Ngân sách .........................................................................................................60 ờn 2.2.3. Đánh giá hiệu quả và nhận xét hoạt động truyền thông marketing của công ty 61 2.2.3.1. Thành tựu..........................................................................................................61 2.2.3.2. Khó khăn ..........................................................................................................61 Trư 2.3. Kết quả điều tra nghiên cứu ....................................................................................62 2.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ..................................................................62 iii
  6. Chương 3. Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu ế City cho mùa hè 2019 (tháng 6,7,8).........................................................................75 3.1. Cơ sở đề xuất chương trình truyền thông ...........................................................75 Hu 3.2. Chương trình truyền thông cho dự án AN Cựu City cho mùa hè 2019 ...........77 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................86 1. Kết luận .....................................................................................................................86 tế 2. Kiến nghị ...................................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................88 PHỤ LỤC .....................................................................................................................90 inh cK họ ại gĐ ờn Trư iv
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ế AIDA: Attention (Chú ý) - Interest (Quan tâm) - Desire (Ham muốn) - Action Hu (Hành động) B2B : Business to Business: Doanh nghiệp BĐS : bất động sản tế FDI : Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài IMC - Integrated Markrting Communication - Truyền thông marketing tích hợp inh MPR : Marketing Public Relations – Marketing quan hệ công chúng PR : Public relations RFM : Recency - Frequency - Money amount: Thời gian - Tần suất - Tiền tệ cK UBND : Ủy Ban Nhân Dân ĐXBMT: Đất Xanh Bắc Miền Trung KĐTM: Khu đô thị mới họ KKT: Khu kinh tế DA: Dự án ại gĐ ờn Trư v
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH ế Hình 1. 1 Quy trình hoạch định một chiến lược quảng cáo ............................................9 Hu Hình 1. 2 Quy trình thiết kế chương trình truyền thông marketing ..............................17 Hình 1. 3 Mô hình cơ bản trong truyền thông ...............................................................26 Hình 1. 4 Mô hình truyền thông marketing AIDA...........................................................27 tế Hình 1. 5 Mô hình truyền thông marketing tích hợp........................................................29 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................39 Hình 2.2 Sơ đồ tổng quan dự án An Cựu City ..............................................................46 inh Hình 2. 3 Sản phẩm nhà liền kề dự án An Cựu City .....................................................48 Hình 2. 4 Sản phẩm biệt thự phố dự án An Cựu City ...................................................50 Hình 2. 5 Sản phẩm biệt thự vườn dự án An Cựu City .................................................51 cK Hình 2. 6 vị trí sản phẩm block O, block L, block M....................................................54 Hình 2.7 Sản phẩm nhà liền kề tại block O...................................................................55 Hình 2. 8 Đất nền chuẩn bị khởi công block L-M.........................................................56 họ ại gĐ ờn Trư vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Bảng 1. 1 Ưu điểm và nhược điểm của một số phương tiện quảng cáo..............................9 Hu Bảng 1. 2 Các mô hình mức độ đáp ứng của người tiêu dùng ......................................19 Bảng 2. 1 Tình hình kinh doanh của công ty từ 2017-2019 ..........................................44 Bảng 2. 1 Quy mô, các loại sản phẩm nhà ở An Cựu City ...........................................52 tế Bảng 2. 3 Số khách hàng tương tác của mỗi nhân viên bình quân trong 1 ngày ..........58 Bảng 3. 1 Tổng chi phí cho quá trình truyền thông ..................................................84 Biểu đồ 2. 1 Cơ cấu giới tính mẫu khảo sát ..................................................................62 inh Biểu đồ 2. 2 Cơ cấu nghề nghiệp của mẫu khảo sát......................................................63 Biểu đồ 2. 3 Cơ cấu độ tuổi của mẫu khảo sát ..............................................................64 Biểu đồ 2. 4 Cơ cấu về tình trạng hôn nhân của mẫu khảo sát .....................................65 cK Biểu đồ 2. 5 Cơ cấu thu nhập của mẫu khảo sát............................................................66 Biểu đồ 2. 6 Biểu đồ thể hiện mục đích mua nhà của khách hàng................................67 Biểu đồ 2. 7 Biểu đồ thể hiện loại căn hộ khách hàng muốn mua ................................68 họ Biểu đồ 2. 8 Biểu đồ thể hiện các yếu tố quyết định mua của khách hàng ...................68 Biểu đồ 2. 9 Biểu đồ thể hiện lý do mua nhà của khách hàng ......................................69 Biểu đồ 2. 10 Biểu đồ thể hiện các kênh khách hàng tìm kiếm trước khi mua nhà .....70 ại Biểu đồ 2. 11 Biểu đồ thể hiện khoảng thời gian khách hàng tìm kiếm thông tin trên internet ...........................................................................................................................71 gĐ Biểu đồ 2. 12 Biểu đồ thể hiện các kênh giúp khách hàng biết đến An Cựu City ........72 Biểu đồ 2. 13 Biểu đồ thể hiện đánh giá của khách hàng đối với dự án An Cựu City .73 ờn Trư vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế Hu 1. Lý do chọn đề tài Bất Động Sản (BĐS) có đặc thù là sản phẩm có giá trị lớn, thời gian tạo lập lâu và cung phản ứng rất chậm so với cầu. Do đó nhiều giai đoạn thị trường nằm trong tay tế người bán, các công ty BĐS không chú trọng và đầu tư ít cho hoạt động marketing. Tại Huế, để tạo điều kiện cho việc phát triển các mũi nhọn chính: y tế, văn hóa, giáo dục, du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế, theo Quyết định 649/TTg ngày 6/5/2014 inh của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển TP. Huế tương lai được mở rộng về các đô thị phụ trợ: Thuận An, Hương Thủy, Bình Điền và Hương Trà. Cùng với đó, các công bố quy hoạch của TP Huế như: quy hoạch khu đô thị An Vân Dương, cK chợ du lịch Huế hay quyết định xây dựng cụm bệnh viện và trung tâm thực hành của Đại học Y Dược Huế… một lần nữa khẳng định tiềm năng phát triển của thị trường bất động sản Huế trong thời gian tới. họ Giai đoạn 2018-2019 tỉnh đã công bố danh mục gồm 53 DA phục vụ phát triển kinh tế - xã hội 2018, định hướng 2019-2020, với 17 DA tại KĐTM An Vân Dương, 17 DA tại KKT Chân Mây – Lăng Cô và 19 DA thuộc các khu vực khác… Hai tháng ại đầu năm 2019, tỉnh cấp mới 8 DA đầu tư, trong đó, 4 DA đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký hơn 60 triệu USD và 4 DA trong nước với tổng vốn đăng ký hơn 5.750 tỷ gĐ đồng. Đồng thời, lãnh đạo tỉnh cam kết phối hợp các đơn vị liên quan triển khai và đẩy nhanh tiến độ các DA, giải phóng mặt bằng, nhất là đối với các DA trọng điểm. Đây được xem là nguyên nhân chính tạo đà tăng trưởng và sức hút cho các nhà đầu tư tạo nên cú hích mới cho thị trường BĐS trong năm 2019. ờn Do đó, từ năm 2017 trở lại đây, thị trường BĐS có sự chuyển dịch, hầu hết các phân khúc nhà ở, đất nền khá sôi động. Hàng loạt nhà đầu tư có thương hiệu như Đất Trư Xanh Group, VinGroup, Apec Group, Vneco, Bitexco… đầu tư vốn vào thị trường BĐS Huế, kéo theo giá đất tại đây tăng lên đáng kể. Với các dự án như khu du lịch nghỉ dưỡng ở huyện Phú Vang, một số dự án ở khu kinh tế Chân Mây- Lăng Cô của SVTH: Nguyễn Hải Điền 1 Lớp: K49D-QTKD
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào Tập Đoàn FLC; Khu đô thị Royal Park Huế, khu đô thị APEC – An Vân Dương của ế Tập đoàn APEC Group; Khu đô thị Phú Mỹ An của công ty cổ phần Aninvest; Dự án Hu Eco Lake, Eco Town, Huế Green city, An Cựu city… của Công ty Đất xanh Bắc Miền Trung là nhà đầu tư, phát triển dự án. Với số lượng lớn nhà cung cấp trên một miếng bánh hữu hạn dẫn đến sự canh tranh gay gắt giữa các nhà đầu tư phát triển dự án. Đứng trước thực trạng đó, Công ty cổ phần Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung đã xác tế định cần cho mình một chương trình truyền thông marketing hợp lý để đứng vững, cạnh tranh và ngày càng phát triển. inh Từ những yêu cầu cấp thiết trên, tôi đã chọn đề tài: “ Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung” để làm đề tài nghiên cứu. cK Nội dung đề tài về bản chất là trả lời được hai câu hỏi lớn: Câu hỏi thứ nhất, thực trạng hoạt động về marketing của dự án An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung như thế nào? Câu hỏi thứ hai, Các giải pháp cho chương trình truyền thông marketing của dự án họ An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung là gì? 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ại Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của dự án An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung trên thị trường Bất động sản ở thị trường Huế thông gĐ qua việc phân tích, đánh giá và hoàn thiện chương trình truyền thông marketing của Công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể ờn Mục tiêu thứ nhất thứ nhất: Nghiên cứu các công cụ lý thuyết và các mô hình để làm cơ sở phân tích đánh giá chương trình truyền thông marketing cho công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung bằng một số mô hình như : mô hình SWOT, chiến lược Trư marketing mix, quản trị marketing. Nhiệm vụ này được thực hiện ở Chương 1. SVTH: Nguyễn Hải Điền 2 Lớp: K49D-QTKD
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào Mục tiêu thứ hai: Phân tích, đánh giá giá chương trình truyền thông marketing cho ế công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung trên cơ sở lý thuyết ở Chương 1. Nhiệm vụ Hu này được thực hiện ở Chương 3. Mục tiêu thứ ba: Hoàn thiện chương trình truyền thông marketing và đề xuất một số giải pháp triển khai thực hiện chương trình truyền thông marketing cho công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung. tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu inh Đối tượng nghiên cứu là chương trình truyền thông marketing và các giải pháp marketing cho dự án An Cựu City Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu cK Phạm vi về nôi dung: Đề tài nghiên cứu về chương tình truyền thông, hoạt đông kinh doanh dự án An Cựu City Huế của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung. Phạm vi về không gian: Tập trung nghiên cứu tại địa bàn kinh doanh của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc miền trung Huế đối với các sản phẩm của dự án An Cựu City. họ Phạm vi thời gian: Dữ liệu thu thập nghiên cứu từ năm 2017 đến quý 1 năm 2019. Đề xuất hoàn thiện chương trình truyền thông marketing cho công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung. Một số giải pháp thực hiện cho giai đoạn mùa hè năm 2019. ại 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Nguồn dữ liệu gĐ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu gồm có:  Các thông tin, số liệu về kế toán, báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, nhân sự ở công ty… trang web của Công Ty Đất xanh Bắc miền trung Huế.  Các giáo trình tham khảo. ờn Ngoài ra là các dữ liệu tiến hành thu thập bằng phương pháp ghi chép, tạp chí, truy cập vào website, các công trình nghiên cứu có liên quan trước đó. Trư Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát, phỏng vấn sâu khách hàng có nhu cầu mua nhà của dự án An Cựu City. SVTH: Nguyễn Hải Điền 3 Lớp: K49D-QTKD
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào Thu thập thông qua bảng hỏi online, tìm kiếm khách hàng khảo sát thông qua ế mạng xã hội. Hu Phân tích số liệu bằng phương pháp thống kê tần số thông qua các ứng dụng Google Form, Excel. 4.2. Phương pháp chọn mẫu Vì tính chất đặc biệt của sản phẩm BĐS là giá cao (hàng tỉ đồng), thời gian để tế quyết định mua một căn nhà là lâu. Nên khó để tìm kiếm được nhiều khách hàng. Tổng thể phân bố rộng, không có danh sách toàn bộ tổng thể. Vì vậy, tiến hành chọn inh mẫu phi xác suất, kĩ thuật chọn mẫu thuận tiện kết hợp với kĩ thuật ném bóng tuyết (Snowball). Khi bảng hỏi đã được hoàn chỉnh, tiến hành khảo sát 30 khách hàng có nhu cầu mua nhà thực sự, đang tìm kiếm cho mình một ngôi nhà để sinh sống hay để cK đầu tư. 4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu Nghiên cứu định tính: phỏng vấn các nhân viên marketing, nhân viên kinh doanh tại Công Ty Đất xanh Bắc miền trung Huế để biết rõ hơn về các hoạt động truyền họ thông của công ty. Mục đích là tạo cơ sở để cung cấp những thông tin cơ bản cần thiết cho nghiên cứu định lượng. Tham khảo ý kiến rồi từ đó điều chỉnh, bổ sung cho bảng điều tra khách hàng. ại Phỏng vấn các khách hàng có nhu cầu thực sự tìm mua cho mình một căn nhà tại thành phố Huế bằng kĩ thuật chọn mẫu thuận tiện kết hợp với kĩ thuật ném bóng tuyết gĐ (Snowball) thông qua ứng dụng online Google Form. Loại bỏ các kết quả khảo sát không phù hợp. Tổng hợp kết quả nghiên cứu để tiến hành lập kế hoạch chương trình truyền thông ờn marketing cho dự án An Cựu City. 4.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu Dữ liệu thứ cấp được phân tích thống kê tuyệt đối, tương đối, lượng tăng giảm Trư tuyệt đối, tốc độ tăng giảm tương đối để thấy rõ được sự biến động của tình hình kinh doanh của công ty. Dự liệu sơ cấp: SVTH: Nguyễn Hải Điền 4 Lớp: K49D-QTKD
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào  Thu thập dữ liệu thông qua kết quả tại Google Form ế  Tiến hành thống kê tần số, vẽ sơ đồ. Hu 5. Bố cục đề tài Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh bất động sản tế Chương 2: Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu city của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung inh Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City cho mùa hè 2019 (tháng 6,7,8) Phần 3: Kết luận và kiến nghị cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hải Điền 5 Lớp: K49D-QTKD
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ế Chương 1. Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh Hu bất động sản 1.1. Tổng quan về truyền thông marketing tế 1.1.1. Các khái niệm liên quan 1.1.1.1. Khái niệm về truyền thông Truyền thông, về bản chất là quá trình chia sẻ, trao đổi hai chiều, diễn ra liên tục inh giữa chủ thể truyền thông và đối tượng truyền thông. Quá trình chia sẻ, trao đổi hai chiều ấy có thể được hình dung qua nguyên tắc bình thông nhau. Khi có sự chênh lệch trong nhận thức, hiểu biết… giữa chủ thể và đối tượng truyền thông gắn với nhu cầu chia sẻ, cK trao đổi thì hoạt động truyền thông diễn ra. (theo PGS.TS Nguyễn Văn Dững) Truyền thông đòi hỏi phải có một người gửi, một thông điệp, một phương tiện truyển tải và người nhận, mặc dù người nhận không cần phải có mặt hoặc nhận thức về ý họ định của người gửi để giao tiếp tại thời điểm việc truyền thông này diễn ra; do đó thông tin liên lạc có thể xảy ra trên những khoảng cách lớn trong thời gian và không gian. Truyền thông yêu cầu các bên giao tiếp chia sẻ một khu vực dành riêng cho thông tin ại được truyền tải. Quá trình giao tiếp được coi là hoàn thành khi đã đạt được sự cân bằng trong nhận thức, hiểu biết giữa chủ thể và đối tượng truyền thông và người nhận hiểu gĐ thông điệp của người gửi. 1.1.1.2. Khái niệm truyền thông marketing Theo Philip Kotler, “truyền thông marketing (marketing communication) là các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản ờn thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp”. Trư Truyền thông marketing là sự phối hợp giữa quảng cáo, PR, bán hàng cá nhân, khuyến mãi và marketing trực tiếp. Doanh nghiệp sử dụng những hoạt đông trên để SVTH: Nguyễn Hải Điền 6 Lớp: K49D-QTKD
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào chuyển tải thành công giá trị và xây dựng thành công mối quan hệ tốt đẹp với công chúng ế và khách hàng mục tiêu. (theo GV Tống Viết Bảo Hoàng) Hu Truyền thông marketing là môt phần căn bản và không thể thiếu trong những nổ lực tiếp thị của một doanh nghiệp. Nói một cách đơn giản, truyền thông trong marketing có thể được mô tả như là tất cả các thông điệp và phương tiện truyền thông mà doanh nghiệp có thể triển khai để tiếp cận với thị trường tiềm năng của mình. tế 1.1.2. Mục đích và vai trò của truyền thông marketing 1.1.2.1. Mục đích của truyền thông marketing inh Truyền thông marketing có các mục đích cơ bản là thông báo, thuyết phục và nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của doanh nghiệp, của cK sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh, và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu. 1.1.2.2. Vai trò của truyền thông marketing Thông qua chiến lược truyền thông marketing, doanh nghiệp thông tin cho khách họ hàng tiềm năng biết được những lợi thế, công dụng, giá trị, lợi ích của sản phẩm mang lại cho người tiêu dùng. Chiến lược truyền thông marketing giúp doanh nghiệp tăng doanh số của các sản ại phẩm hiện tại, tạo ra sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với các sản phẩm mới và xây dưng một hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp. gĐ Truyền thông marketing giúp doanh nghiệp tạo dựng mối quan hệ và duy trì mối quan hệ với khách hàng. Truyền thông marketing giúp doanh nghiệp xậy dựng và truyền bá thương hiệu, tạo ờn lập hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng, tạo ra cảm súc tích cực và củng cố lòng trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp. 1.1.3. Các công cụ truyền thông marketing Trư 1.1.3.1. Quảng cáo Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quảng cáo 2012 “Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; SVTH: Nguyễn Hải Điền 7 Lớp: K49D-QTKD
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, ế hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.” Hu Theo Wikiped: "Quảng cáo là một loại hình thức giao tiếp marketing dùng để thuyết phục người nghe thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện theo nội dung và thông tin quảng cáo. Nội dung, thông tin ấy thường liên quan đến kinh doanh thương mại (mua bán), đôi khi là về vấn đề chính trị, tư tưởng." tế Theo Philip Kotler và Gary Armstrong: "Quảng cáo là hình thức giới thiệu và quảng bá một cách phi cá nhân về ý tưởng, sản phẩm hoặc dịch vụ mà được thực hiện bởi một inh hay nhiều tổ chức tài trợ nhất định." Theo trường Đại học Kinh tế quốc dân (giáo trình “Quảng cáo hiện đại”): Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền tin về sản phẩm hoặc cho các phần tử cK trung gian hoặc cho khách hàng cuối cùng trong không gian và thời gian nhất định. Tóm lại, với bất kỳ góc độ nào thi quảng cáo có những đặc trưng sau:  Là sự hiện diện không trực tiếp của sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng…  Thông tin mang tính một chiều họ  Mang tính phi cá nhân  Mang tính thương mại  Truyền tải thông tin truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng ại  Phải tốn chi phí gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hải Điền 8 Lớp: K49D-QTKD
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào Thông điệp ế Phụ thuộc Hu Mục tiêu vào mục tiêu (Nhiệm vụ) mà viết thông điệp Mục tiêu Ngân sách và chọn Đo lường, thông tin Giai đoạn thông điệp đánh giá tế Mục tiêu chu kỳ sống phù hợp Phản ứng thuyết phục của sản Khách hàng Mục tiêu gợi phẩm nhớ Thị phần Phương tiện Doanh thu inh Tần suất truyền sản phẩm Mục tiêu so thông quảng cáo sánh Lựa chọn phương tiện cK truyền thông Lựa chọn độ bao phủ, độ thường họ xuyên Lựa chọn thời gian xuất hiện ại Hình 1. 1 Quy trình hoạch định một chiến lược quảng cáo gĐ (Nguồn: Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015) Bảng 1. 1 Ưu điểm và nhược điểm của một số phương tiện quảng cáo Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm ờn quảng cáo Quảng cáo trên Linh hoạt, phạm vi bao phủ Chi phí cho phạm vi bao phủ báo tốt. cao. Trư Đúng thời gian dự định tác Đời sống ngắn, tác động động (hạn đăng kí quảng cáo ngắn hạn, ít người giữ lại SVTH: Nguyễn Hải Điền 9 Lớp: K49D-QTKD
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào thường gần ngày phát hành) báo cũ ế Được chấp nhận rộng rãi; độ Hu tin tưởng cao. Phân đoạn địa lí và nhân khẩu Thời gian chờ để quảng cáo Quảng cáo trên học cao lâu tạp chí Độ tin tưởng và uy tín cao Một vài tạp chí bị người đọc tế Chất lượng hình ảnh tốt bỏ qua Tác động lâu dài (tuổi thọ của Không biết trước vị trí inh ấn phẩm cao) quảng cáo trong tạp chí Dễ truyền thông tin giữa các Chi phí phần ngàn thấp bạn đọc. cK Quảng cáo trên Phạm vi bao phủ rộng và có Chi phí tuyệt đối cao truyền hình thể chọn lọc theo phạm vi địa Hạn chế về thời gian phát lý quảng cáo Kết hợp hình ảnh, âm thanh và Tuổi thọ của quảng cáo thấp, họ hành động thể hiện hình ảnh thoáng Mức độ thu hút cao qua, khách hàng không thể Chi phí phần ngàn thấp cất giữ ại Mức độ lựa chọn khán giả thấp gĐ Quảng cáo ngoài Phân đoạn địa lí và nhân khẩu Không lựa chọn được khách trời học cao hàng mục tiêu Chi phí thấp, ít cạnh tranh, tác Hạn chế khả năng sáng tạo ờn động lặp lại Mức độ chú ý thấp, bối cảnh Tác động người tiêu dùng khi lộn xộn họ không ở nhà Trư Tác động mạnh về thị giác Quảng cáo trên Chọn lọc về địa lí Giới hạn diện tích quảng cáo phương tiện vận Đối tượng rộng lớn Đặc trưng của đối tượng SVTH: Nguyễn Hải Điền 10 Lớp: K49D-QTKD
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS TS. Nguyễn Đăng Hào chuyển Chi phí phần ngàn thấp không rõ ràng ế Quảng cáo qua Chọn lọc đối tượng, trực tiếp Chi phí cao, khả năng chấp Hu thư gửi trực tiếp hóa giao tiếp, đúng lúc nhận thư của đối tượng thấp Quảng cáo trên Tiếp cận phạm vi toàn thế giới Thông tin chỉ đến được với internet Thông tin dễ cập nhật, thay một nhóm khách hàng có đổi nhanh chóng máy tính và sử dụng mạng, tế Có thể đo được số lượng có trình độ học vấn cao khách hàng có ghé thăm Chi phí có thể sẽ tăng trong inh quảng cáo tương lai Thông tin quảng cáo nhanh đến mức gần như tức thời, cK rộng và chi phí rẻ Linh hoạt, có thể kiểm soát Làm quá nhiều sách quảng Sách quảng cáo hoàn toàn việc phát hành, có cáo hơn mức cần thiết sẽ (brochures) thể làm cho mẫu quảng cáo lãng phí tiền bạc họ hấp dẫn, kịch tính hơn (Theo Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015) 1.1.3.2. Khuyến mại ại Khuyến mại là tập hợp các kỹ thuật nhằm tạo ra sự khích lệ ngắn hạn, thúc đẩy khách hàng hoặc các trung gian mua ngay, mua nhiều hơn, và mua thường xuyên hơn. gĐ Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. (Luật thương mại 2005). ờn Các quy định về các hình thức khuyến mại được quy định trong điều 92 của Luật thương mại 2005 gồm:  Dùng thử hàng mẫu miễn phí: Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách Trư hàng dùng thử không phải trả tiền.  Tặng quà: Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng dịch vụ không thu tiền. SVTH: Nguyễn Hải Điền 11 Lớp: K49D-QTKD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2