intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Cải thiện sinh kế người dân vùng trồng lúa mùa nổi trước sự thay đổi điều kiện thiên nhiên - Trường hợp tại xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

30
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích những tác động của hiện tượng lũ không về đến thu nhập, chi tiêu dẫn đến sự thay đổi đời sống sinh kế người dân vùng trồng LMN, các giải pháp khắc phục, thích nghi, các khả năng tiếp cận nguồn vốn tài chính, nguồn vốn xã hội để chuyển đổi sinh kế và vai trò các chính sách hiện tại của chính quyền địa phương đối với sinh kế của người dân trong vùng trồng LMN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Cải thiện sinh kế người dân vùng trồng lúa mùa nổi trước sự thay đổi điều kiện thiên nhiên - Trường hợp tại xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT LÊ TẤN ĐẠT CẢI THIỆN SINH KẾ NGƯỜI DÂN VÙNG TRỒNG LÚA MÙA NỔI TRƯỚC SỰ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN: TRƯỜNG HỢP TẠI XÃ VĨNH PHƯỚC, HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT LÊ TẤN ĐẠT CẢI THIỆN SINH KẾ NGƯỜI DÂN VÙNG TRỒNG LÚA MÙA NỔI TRƯỚC SỰ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN: TRƯỜNG HỢP TẠI XÃ VĨNH PHƯỚC, HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ VIỆT PHÚ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu được sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Lê Tấn Đạt
  4. -ii- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy, cô Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và chỉ dạy tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin chân thành cám ơn thầy Lê Việt Phú đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài luận văn này. Thầy đã nhiệt tình định hướng và gợi ý để tôi có thể thực hiện đề tài trong những lúc khó khăn, cám ơn những góp ý, truyền đạt kinh nghiệm quý báu của thầy cũng như sự hỗ trợ trong tiếp cận thông tin, tài liệu, gặp gỡ và trao đổi với những chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu để giúp đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn ông Trần Văn Đàng – Chủ tịch hội Nông dân xã Vĩnh Phước đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong quá trình khảo sát và tiếp cận thông tin để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè đã luôn đồng hành và hỗ trợ tôi trong suốt hai năm qua. Lê Tấn Đạt Học viên MPP7 - Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
  5. -iii- TÓM TẮT Trước kịch bản biến đổi khí hậu và tình trạng xây dựng các đập thủy điện trên dòng chính sông MêKông, chắc chắn hiện tượng hạn hán, lũ lụt, xâm ngập mặn sẽ còn lặp lại ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Việc tiếp tục hướng theo mục tiêu “an ninh lương thực” và làm sao có thể trồng được càng nhiều lúa mà không nghĩ đến những tác động của biến đổi khí hậu sẽ không còn phù hợp và khả thi trong tương lai ở khu vực này. Xã Vĩnh Phước một trong ít địa phương vẫn còn tồn tại hệ thống canh tác Lúa mùa nước nổi (LMN), một hệ thống canh tác thân thiện với môi trường và phù hợp với việc ứng phó hiện tượng biến đổi khí hậu ở ĐBSCL. Nhưng do đặc điểm phụ thuộc vào tự nhiên, nên đời sống người dân luôn phải đối mặt với các cú sốc từ thiên nhiên như lũ lụt, hạn hán. Theo kết quả phân tích, nhóm hộ LMN – hoa màu là đối tượng chịu ảnh hưởng nặng nhất từ cú sốc không có lũ. Ngoài việc mất gần như toàn bộ nguồn thu nhập từ cây LMN và nguồn lợi thủy sản, xu hướng công việc làm thuê liên quan đến nông nghiệp ngày càng ít, thị trường tiêu thụ sản phẩm LMN hạn chế làm cho cuộc sống người dân càng thêm khó khăn. Mặc dù có nhiều giải pháp được người dân áp dụng, nhưng cuộc sống vẫn còn đó nhiều khó khăn. Họ không có tài sản để tiếp cận nguồn vốn lãi suất thấp. Nguồn lao động gia đình thiếu kỹ năng nên việc chuyển đổi sinh kế chủ yếu là làm thuê với nguồn thu nhập rất thấp. Mạng lưới hỗ trợ và chuỗi liên kết sản xuất chưa đủ mạnh nên thường bị ép giá trong các giao dịch thương mại. Điều kiện hạ tầng giao thông, điện, nước rất hạn chế làm cho việc học tập, sinh hoạt và sản xuất của người dân gặp nhiều trở ngại. Để cải thiện tình trạng trên, đề tài khuyến nghị hai nhóm chính sách trong ngắn và dài hạn. Đầu tiên trong ngắn hạn, chính sách tập trung nâng cao giá trị sản phẩm LMN – hoa màu sạch, cải thiện khả năng tiếp cận nguồn vốn tự nhiên và vật chất, từng bước giúp người dân nâng cao thu nhập trong hoạt động bảo tồn LMN. Tiếp theo trong dài hạn, chính sách hướng theo việc tăng cường khả năng ứng phó và thích nghi với nhiều kịch
  6. -iv- bản biến đổi khí hậu khác nhau, nhằm giảm những tác động bất lợi từ môi trường và đảm bảo đời sống sinh kế, sản xuất của người dân theo hướng bền vững.
  7. -v- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii TÓM TẮT .......................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................... v DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................... x DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................... xi DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................... xii Chương 1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh chính sách.................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi chính sách ................................................................................................... 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin........................................................... 4 1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 5 Chương 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ....................................................................................................................... 6 2.1. Khung sinh kế bền vững của DFID .......................................................................... 6 2.1.1. Bối cảnh dễ bị tổn thương ................................................................................. 7 2.1.2. Các tài sản, nguồn vốn sinh kế .......................................................................... 7
  8. -vi- 2.1.3. Chính sách của chính quyền .............................................................................. 8 2.1.4. Các chiến lược lựa chọn sinh kế ....................................................................... 8 2.1.5. Kết quả sinh kế và mối quan hệ tương tác giữa các nhân tố đến kết quả sinh kế bền vững .................................................................................................................. 9 2.2. Các nghiên cứu liên quan ......................................................................................... 9 Chương 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................................. 13 3.1. Chiến lược nghiên cứu ........................................................................................... 13 3.2. Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................................. 14 3.3. Cách thức chọn mẫu và thu thập số liệu................................................................. 14 3.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................. 15 3.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................. 16 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 17 4.1. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................................. 17 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 17 4.1.2. Đặc điểm dân số và sinh kế hộ gia đình .......................................................... 18 4.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................... 18 4.2. Giới thiệu về LMN ................................................................................................. 19 4.2.1. Nguồn gốc LMN .............................................................................................. 19 4.2.2. Đặc điểm LMN ................................................................................................ 19 4.3. Chính sách hiện hành có liên quan đến sinh kế vùng trồng LMN ......................... 20 4.3.1. Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ........................................................ 20 4.3.2. Chính sách khắc phục hậu quả hạn hán, xâm ngập mặn ................................ 21 4.3.3. Chính sách bảo tồn LMN ................................................................................ 21
  9. -vii- 4.4. Các tài sản và nguồn vốn sinh kế ........................................................................... 22 4.4.1. Nguồn vốn con người ...................................................................................... 22 4.4.2. Nguồn vốn tự nhiên ......................................................................................... 24 4.4.3. Nguồn vốn vật chất .......................................................................................... 26 4.4.4. Nguồn vốn tài chính ........................................................................................ 28 4.4.5. Nguồn vốn xã hội ............................................................................................. 30 4.5. Bối cảnh dễ bị tổn thương ...................................................................................... 31 4.6. Các chiến lược thích nghi/ứng phó của người dân ................................................. 34 4.7. Đánh giá khả năng tiếp cận các loại nguồn vốn đến chiến lược lựa chọn sinh kế và kết quả sinh kế của người dân ....................................................................................... 37 4.8. Đánh giá ảnh hưởng của chính sách đến chiến lược lựa chọn sinh kế và kết quả sinh kế của người dân .................................................................................................... 39 4.8.1. Các chính sách chung ứng phó với các cú sốc từ sự thay đổi điều kiện thiên nhiên .......................................................................................................................... 39 4.8.2. Chính sách của chính quyền địa phương ........................................................ 41 4.9. Ý kiến phỏng vấn chuyên gia, doanh nghiệp và chính quyền địa phương............. 43 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH........................................ 45 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 45 5.2. Khuyến nghị chính sách ......................................................................................... 46 5.3. Hạn chế của đề tài .................................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 49 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 53
  10. -viii- DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiến Anh Tên tiếng Việt CIEM Central Institute for Economic Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Management Trung ương DERD Nhóm nghiên cứu Kinh tế Phát triển DFID Department for International Cục Phát triển Quốc tế - Vương Quốc Development Anh ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GIZ Deutsche Gesellschaft fur Tổ chức Hợp tác quốc tế Cộng hòa Liên International Zusammenarbeit bang Đức IPSARD Institute of Policy and Strategy for Viện Chính sách và Chiến lược Phát Agriculture and Rural Development triển Nông nghiệp Nông thôn LMN Lúa mùa nước nổi MARD Ministry of Agriculture and Rural Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Development MPI Ministry of Planning and Investment Bộ Kế hoạch và Đầu tư NC&PTNN Nghiên cứu và Phát triển Nông thôn NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn UBND Ủy ban nhân dân UoC University of Copenhagen Trường Đại học Tổng hợp Copenhagen
  11. -ix- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Các tiêu chí lấy mẫu ......................................................................................... 15 Bảng 4.1: Số hộ dân sống tại xã Vĩnh Phước ................................................................... 18 Bảng 4.2: Tỷ lệ thành viên bình quân theo nhóm hộ ........................................................ 23 Bảng 4.3: Tỷ lệ trẻ em nghỉ học sớm bình quân theo nhóm hộ ........................................ 24 Bảng 4.4: Lịch thời vụ khu vực trồng LMN (tính theo lịch âm) ...................................... 34
  12. -x- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Biến động diện tích LMN .............................................................................. 2 Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ thu nhập bình quân theo nhóm hộ....................................................... 25 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ sở hữu đất sản xuất (m2) bình quân theo nhóm hộ ............................. 25 Biểu đồ 4.3: Hiện trạng nhà ở theo nhóm ......................................................................... 26 Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ sử dụng tài sản sinh hoạt theo nhóm hộ .............................................. 27 Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ sử dụng tài sản xuất theo nhóm hộ ..................................................... 27 Biểu đồ 4.6: Thu nhập và chi tiêu (1.000 đồng) bình quân đầu người theo nhóm hộ ...... 28 Biểu đồ 4.7: Các hình thức tiếp cận vốn theo nhóm hộ gia đình ...................................... 29 Biểu đồ 4.8: Nguyên nhân không tiếp cận được nguồn vốn vay lãi suất thấp.................. 29 Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ hộ dân tham gia thành viên các Tổ chức, Hội ở địa phương .............. 30 Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ hộ gia đình và các cú sốc gặp phải trong 5 năm gần nhất................. 33 Biểu đồ 4.11: Các biện pháp thích nghi/ứng phó của người dân phân theo nhóm hộ ...... 36 Biểu đồ 4.12: Những khó khăn mà các nhóm hộ gia đình gặp phải khi chuyển đổi/đa dạng hóa nguồn sinh kế .................................................................................................... 37 Biểu đồ 4.13: Tác động của chính sách đến tài sản sinh kế hộ gia đình ........................... 42
  13. -xi- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Khung sinh kế người dân vùng trồng LMN ...................................................... 6 Sơ đồ 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ....................................................................... 13 Sơ đồ 4.1: Mạng lưới hoạt động các ngành nghề tại xã Vĩnh Phước ............................... 31
  14. -xii- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Vĩnh Phước ................................................ 53 Phụ lục 2: Bản đồ vệ tinh xã Vĩnh Phước......................................................................... 53 Phụ lục 3: Mực nước hai tháng đầu năm 2016 so với cùng thời điểm một số năm trước 54 Phụ lục 4: Những con đập thủy điện dòng chính sông Mêkông ....................................... 54 Phụ lục 5: Xâm nhập mặn tại Đồng bằng sông Cửu Long ............................................... 55 Phụ lục 6: Diện tích lúa bị thiệt hại do xâm ngập mặn tại ĐBSCL .................................. 55 Phụ lục 7: Quá trình phát triển đê bao vùng ĐBSCL ....................................................... 56 Phụ lục 8: Diện tích đất trồng các loại lúa khác nhau ở ĐBSCL trước 1975 ................... 57 Phụ lục 9: Sơ đồ lịch gieo sạ và thu hoạch LMN tại huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. ... 57 Phụ lục 10: Lịch thời vụ vùng trồng LMN – hoa màu (tính theo lịch âm) ....................... 58 Phụ lục 11: Mức hỗ trợ dự án bảo tồn LMN – màu giai đoạn 2013-2015 ....................... 59 Phụ lục 12: Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo xã Vĩnh Phước (2015) ........................................ 61 Phụ lục 13: Biến động thu nhập (1.000 đồng) do không có lũ của nhóm hộ LMN .......... 61 Phụ lục 14: Tỷ lệ biến động nguồn thu nhập/năng suất phân theo nhóm hộ .................... 62 Phụ lục 15: Tỷ lệ biến động chi phí sản xuất phân theo nhóm hộ .................................... 62 Phụ lục 16: Tỷ lệ hộ sử dụng nước phân theo nhóm hộ ................................................... 63 Phụ lục 17: Tỷ lệ sử dụng điện phân theo nhóm hộ ......................................................... 63 Phụ lục 18: Phương án cải thiện sinh kế trong tương lai phân theo nhóm hộ .................. 64 Phụ lục 19: Thông tin về các khoảng vay vốn .................................................................. 64 Phụ lục 20: Phỏng vấn chuyên gia, chính quyền địa phương ........................................... 66 Phụ lục 21: Phiếu khảo sát hộ gia đình ............................................................................. 72
  15. -1- Chương 1. GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh chính sách Năm 2015, do ảnh hưởng hiện tượng El Nino nên tổng lượng mưa trên lưu vực thiếu so với trung bình nhiều năm từ 20% – 50% (Viện Khoa học Thủy Lợi Miền Nam, 2016), cộng với lượng nước đổ về hạ lưu từ dòng chính sông Mêkông bị giảm mạnh do tình trạng hàng loạt các đập thủy điện được xây dựng từ các quốc gia thượng nguồn. ĐBSCL phải đối mặt với hiện tượng hạn hán, xâm ngập mặn trên diện rộng và kéo dài như hiện nay, ảnh hưởng đến nhiều diện tích cây trồng, đe dọa đến tình hình sản xuất và đời sống người nông dân nơi đây. Tuy chưa có số liệu thống kê chính thức, nhưng theo ước tính của Bộ NN&PTNN vụ lúa Đông Xuân 2015 - 2016 diện tích lúa bị nhiễm mặn, hạn hán tại các tỉnh ven biển ĐBSCL lên đến 340.000 ha (chiếm 35% diện tích xuống giống các tỉnh ven biển và khoảng 22% toàn vùng ĐBSCL) và hàng ngàn hecta cây ăn trái tại nhiều địa phương trong vùng bị ảnh hưởng từ hiện tượng này. Trung tâm dự báo Khí tượng Thủy văn trung ương ước tính, hiện tại nếu có 160.000 ha lúa bị thiệt hại, mỗi gia đình có diện tích sản xuất 0,5 ha, thì xâm ngập mặn đã làm khoảng 300.000 hộ gia đình trong những tháng qua không có nguồn thu nhập. Từ những kịch bản biến đổi khí hậu và tình hình phát triển hệ thống đập thủy điện của các quốc gia thượng nguồn sông Mêkông, rõ ràng những gì đang diễn ra tại ĐBSCL chắc chắn sẽ còn lặp lại, việc tiếp tục hướng theo mục tiêu “an ninh lương thực” và làm sao có thể trồng được càng nhiều lúa mà không nghĩ đến những tác động của biến đổi khí hậu và những lợi ích mà người nông dân bị mất vì phải bám theo việc trồng lúa có giá trị thấp sẽ không còn phù hợp và khả thi trong tương lai ở khu vực này. LMN được xem là một hệ thống canh tác thân thiện với môi trường và phù hợp với việc ứng phó hiện tượng biến đổi khí hậu ở ĐBSCL. Theo Võ Tòng Xuân (1975), trước năm 1975 LMN từng là một trong những giống lúa phổ biến của vùng ĐBSCL, được trồng
  16. -2- chủ yếu ở vùng ngập lũ Tứ giác Long Xuyên và Đồng Tháp mười. Kỹ thuật canh tác LMN rất thân thiện với môi trường do không cần sử dụng phân thuốc, hàng năm nước lũ tràn đồng mang lượng phù sa đủ bù đắp chất dinh dưỡng mà cây lúa đã lấy đi. Ngoài ra, nước lũ còn rửa độc chất, rửa phèn, mặn ra khỏi vùng đất sản xuất và cung cấp một lượng lớn thủy sản cho người dân vùng ĐBSCL (Nguyễn Bảo Vệ, 2013). Nhưng do phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên, thời gian sinh trưởng dài (khoảng 6 tháng), năng suất chỉ bằng một nửa (2-3 tấn/ha/năm) lúa thường (Nguyễn Bảo Vệ, 2013), giá cả lại bấp bênh hơn so với các loại lúa và hoa màu khác làm cho việc canh tác LMN không thật sự hấp dẫn người nông dân. Từ đó, người trồng LMN dần chuyển sang các loại hình sản xuất khác mang lại thu nhập ổn định và ít phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên hơn. Ngoài ra, việc phát triển hệ thống thủy lợi trồng lúa 2 vụ - 3 vụ/năm để đáp ứng nhu cầu an ninh lương thực (Thủ tướng Chính phủ, 1996,1999), hàng loạt công trình đê bao ngăn lũ đã được xây dựng (phụ lục 7). Tính đến năm 2012, hệ thống đê và bờ bao toàn vùng ĐBSCL có tổng chiều dài 13.000 km, trong đó có 7.000 km chống lũ tháng 8 để bảo vệ lúa Hè thu (Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam, 2012) đã làm cho diện tích trồng LMN ngày càng giảm và có nguy cơ tuyệt chủng. Theo số liệu thống kê năm 2012, tại tỉnh An Giang chỉ còn lại khoảng 50 ha trên địa bàn xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn (Biểu đồ 1.1). Biểu đồ 1.1: Biến động diện tích LMN Nguồn: Nguyễn Văn Kiền (2013)
  17. -3- Từ việc bị lãng quên và có nguy cơ tuyệt chủng, vào năm 2013 khi Tổ chức Hợp tác quốc tế Cộng hoà Liên bang Đức (GIZ) và UBND xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang cùng nhau ký kết Chương trình bảo tồn hệ thống canh tác LMN – hoa màu trên diện tích 55,4 ha với sự tham gia của 19 hộ dân (UBND xã Vĩnh Phước, 2013), thì hình ảnh cây LMN một giống lúa sạch và tốt cho sức khỏe người tiêu dùng được nhiều người biết đến, giá trị cây lúa được nâng lên và cuộc sống người nông dân nơi đây bắt đầu có sự chuyển đổi tích cực. Bảo tồn vùng trồng LMN cũng chính là bảo tồn tính đa dạng sinh học vùng ĐBSCL, tạo không gian chứa lũ, giảm áp lực vỡ đê cũng như ứng phó với hiện tượng biến đổi khí hậu, là khu vực trú ẩn của nhiều loại cá nước ngọt, các loại chim và là nguồn cung cấp lương thực rất lớn cho sinh kế người dân khu vực này (Nguyễn Văn Kiền, 2013). Tuy nhiên, năm 2015 ĐBSCL không có mùa nước nổi (lũ rất nhỏ), người nông dân trồng LMN mất trắng nguồn thu nhập từ cây lúa và nguồn lợi thủy sản dẫn đến đời sống sinh kế gặp rất nhiều khó khăn. Vấn đề đặt ra là cần phải có nghiên cứu, đánh giá tác động của các cú sốc từ thiên nhiên như lũ lụt, hạn hán, xâm ngập mặn đến sự thay đổi sinh kế của người nông dân như thế nào. Những ảnh hưởng đến thu nhập, tiêu dùng và các giải pháp khắc phục, thích ứng mà người dân áp dụng, để có cơ sở đưa ra các khuyến nghị chính sách cho chính quyền địa phương nhằm đảm bảo sinh kế người dân trước các tác động bất thường của điều kiện thiên nhiên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích những tác động của hiện tượng lũ không về đến thu nhập, chi tiêu dẫn đến sự thay đổi đời sống sinh kế người dân vùng trồng LMN, các giải pháp khắc phục, thích nghi, các khả năng tiếp cận nguồn vốn tài chính, nguồn vốn xã hội để chuyển đổi sinh kế và vai trò các chính sách hiện tại của chính quyền địa phương đối với sinh kế của người dân trong vùng trồng LMN. Qua kết quả phân tích và tổng hợp các ý kiến đa chiều, đề tài khuyến nghị các chính sách nhằm cải thiện đời sống sinh kế của người dân nơi đây trước sự thay đổi bất thường của điều kiện thiên nhiên.
  18. -4- 1.3. Câu hỏi chính sách Câu hỏi 1: Thực trạng đời sống sinh kế của người dân vùng trồng LMN thay đổi như thế nào trước hiện tượng nước lũ không về? Câu hỏi 2: Các biện pháp thích nghi/thích ứng hay ứng phó nhằm làm giảm tác hại mà người dân nơi đây thực hiện là gì? Câu hỏi 3: Giải pháp chính sách nào nhằm cải thiện điều kiện sinh kế của người dân vùng trồng LMN trước sự thay đổi bất thường của điều kiện thiên nhiên? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm ba nhóm LMN – hoa màu, Lúa 2 vụ và Loại hình khác (gồm các ngành nghề như dịch vụ, sửa chữa cơ khí, làm thuê, buôn bán tạp hóa và nước giải khát) tại xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tại xã Vĩnh Phước thuộc huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang. 1.5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin Đề tài sử dụng phương pháp phân tích định tính trên cơ sở phỏng vấn các hộ dân tại địa bàn trồng LMN, các số liệu thứ cấp, sơ cấp và các tài liệu nghiên cứu khác dựa theo khung phân tích sinh kế DFID để tìm hiểu sinh kế của những người dân và đưa ra các khuyến nghị chính sách. Nguồn thông tin thứ cấp được thu thập từ những văn bản pháp lý, thông tin sơ cấp được thu thập bằng việc lập bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp các hộ dân vùng trồng LMN tại xã Vĩnh Phước thuộc huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang, các văn bản chính sách liên quan và các nghiên cứu khác.
  19. -5- 1.6. Kết cấu đề tài Kết cấu luận văn bao gồm 5 chương, trong đó: Chương 1: Giới thiệu bối cảnh chính sách, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi chính sách, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Trình bày khung phân tích và các nghiên cứu đi trước. Chương 3: Tổng quan chiến lược nghiên cứu. Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu để trả lời câu hỏi nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị chính sách.
  20. -6- Chương 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. Khung sinh kế bền vững của DFID Khung phân tích của đề tài được áp dụng trên cơ sở chuyển thể từ khung sinh kế bền vững của cơ quan Phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID) để xem xét mối tương quan giữa bối cảnh dễ bị tổn thương của người nông dân do các cú sốc của điều kiện thiên nhiên, các chính sách hiện tại của chính quyền địa phương tác động đến đời sống sinh kế của người dân vùng trồng LMN như thế nào, bao gồm 5 vấn đề sau: Sơ đồ 2.1: Khung phân tích sinh kế người dân vùng trồng LMN Ghi chú: H: Nguồn vốn con người S: Nguồn vốn xã hội N: Nguồn vốn tự nhiên P: Nguồn vốn vật chất F: Nguồn vốn tài chính Tài sản sinh kế Kết quả sinh kế - Tăng cơ hội nghề H Chính sách hiện hành nghiệp. Bối cảnh dễ bị - Cuộc sống ổn định tổn thương - Ứng phó với các cú hơn. N sốc từ thiên thiên. - Nâng cao khả năng - Bảo tồn LMN. thích ứng. - Các cú sốc: Hạn S - Các chính sách về hán, xâm ngập đất đai, vay vốn, đào mặn, lũ lụt, P tạo nghề. nước biển dâng. Chiến lược lựa chọn - Các chương trình - Các xu hướng. F sinh kế sinh kế xóa đói, giảm nghèo. - Tính mùa vụ. - Hạ tầng cơ sở... - Tiết kiệm chi tiêu. - Chuyển LĐ tìm việc làm khác. - Đa dạng hóa sinh kế. Nguồn: Chuyển thể từ DFID 1999
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2