intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Tác động của ô nhiễm tại các làng xã đến tình trạng khám chữa bệnh ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của luận văn là xem xét sự xuất hiện các nguồn chất thải công nghiệp, chất thải làng nghề và dư chất trong nông nghiệp có tác động đến tình trạng khám chữa bệnh của người dân hay không. Tình trạng khám chữa bệnh được thể hiện bằng xác suất đi khám chữa bệnh, số lần đi khám chữa bệnh và chi phí cho đi khám chữa bệnh của người dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Tác động của ô nhiễm tại các làng xã đến tình trạng khám chữa bệnh ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- HOÀNG THỊ CHINH THON TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM TẠI CÁC LÀNG XÃ ĐẾN TÌNH TRẠNG KHÁM CHỮA BỆNH Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- HOÀNG THỊ CHINH THON TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM TẠI CÁC LÀNG XÃ ĐẾN TÌNH TRẠNG KHÁM CHỮA BỆNH Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VIỆT PHÚ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn là sản phẩm của tác giả và không phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Học viên Hoàng Thị Chinh Thon
  4. -ii- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sự cảm kích sâu sắc của mình đến quý Thầy Cô trong Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã hướng dẫn tận tình và khích lệ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Trong quá trình chọn đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự góp ý chân thành về ý tưởng của PGS.TS. Giang Thanh Long (Viện trưởng Viện Chính sách công, trường Đại học Kinh tế Quốc dân). Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ lớn lao của TS. Nguyễn Việt Cường (giảng viên của Viện Chính sách công, trường Đại học Kinh tế Quốc dân) và PGS.TS. Nguyễn Thị Minh (Trưởng khoa Toán Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân) trong quá trình tập hợp số liệu cho luận văn. Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy Giang Thanh Long, thầy Nguyễn Việt Cường và cô Nguyễn Thị Minh. Đặc biệt, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Việt Phú (giảng viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulright, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) là người hướng dẫn khoa học cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
  5. -iii- TÓM TẮT Nghiên cứu xem xét tác động của nguồn chất thải đến tình trạng khám chữa bệnh của hộ gia đình ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định lượng với hai bộ dữ liệu VHLSS 2010 và VHLSS 2012 và ba mô hình hồi quy. Mô hình Logit với biến phụ thuộc là xác suất khám chữa bệnh. Mô hình thứ hai là mô hình Poisson cho số lần khám chữa bệnh. Mô hình thứ ba là mô hình hồi quy (log-log) của chi phí đi cho một lần đi khám chữa bệnh. Kết quả các mô hình chỉ ra ảnh hưởng rất lớn của chất thải làng nghề đến xác suất khám chữa bệnh và số lần khám chữa bệnh của hộ gia đình (gọi tắt là hộ). Bên cạnh đó, tỷ lệ chất đốt là than và phụ phẩm nông nghiệp cũng tác động đến xác suất đi khám chữa bệnh nhưng mức tác động nhỏ. Từ kết quả của mô hình hồi quy, nghiên cứu ước tính chi phí ngoại tác của chất thải làng nghề bị xã bừa bãi ra môi trường. Con số ước tính chi phí ngoại tác của chất thải làng nghề với một xã là 1,4 tỷ đồng/xã/năm. Đây là chi phí khám chữa bệnh tăng thêm của một xã khi phơi nhiễm với chất thải làng nghề. Nếu chính phủ vẫn buông lỏng vấn đề xử lý và thu gom rác thải trong phát triển làng nghề sẽ gây ra các chi phí cho xã hội trong tương lai. Đó là chi phí xây thêm cơ sở khám chữa bệnh mới, nâng cấp các cơ sở khám chữa bệnh hiện tại, đào tạo đội ngũ nhân viên ngành y tế để đáp ứng cầu khám chữa bệnh tăng thêm khi số xã có làng nghề xả thải bừa bãi tăng lên. Nghiên cứu cũng xác định được nhóm hộ có trẻ em và người già là những hộ gánh chịu nhiều chi phí ngoại tác của làng nghề xả thải bừa bãi. Vì những nhóm tuổi này chịu tác động mạnh nhất khi phơi nhiễm với chất thải làng nghề. Từ kết quả và ước tính trên, nghiên cứu đề ra một số chính sách làm giảm chi phí ngoại tác của chất thải làng nghề. Thứ nhất, nghiên cứu ủng hộ những khoản trợ cấp liên quan đến y tế hoặc giảm mức đồng chi trả trong bảo hiểm cho người già và trẻ em bị bệnh do phơi nhiễm với chất thải làng nghề. Thứ hai, đánh giá đúng rủi ro về sức khỏe để xác định đúng mức phí trong trường hợp không phơi nhiễm với chất thải làng nghề sẽ giúp cho bảo hiểm toàn dân nhanh chóng được hiện thực hóa. Thứ ba, một mức phí môi trường (không phụ thuộc vào sản lượng) cần được áp lên các hộ sản xuất thủ công trong làng nghề . Quỹ thu được từ phí này dùng để chi trả cho những người gánh chịu ngoại tác và giải quyết các vấn đề về môi trường do chất thải làng nghề gây ra. Ngoài ra, chi phí ngoại tác của chất thải làng nghề cần được nghiên cứu đánh giá nghiêm túc hơn khi thiết kế các chương trình phát triển làng nghề trong thời gian tới.
  6. -iv- Cuối cùng, nghiên cứu còn một số hạn chế liên quan đến biến đại diện và vấn đề nội sinh của biến thu nhập. Tuy nhiên, nghiên cứu kỳ vọng vấn đề nội sinh không ảnh hưởng nhiều đến các kết quả chính của mô hình là ô nhiễm môi trường do sự xuất hiện của chất thải công nghiệp, chất thải làng nghề và dư chất trong sản xuất nông nghiệp dẫn đến thiệt hại sức khỏe của người dân và tăng chi phí xã hội. Các nghiên cứu tiếp theo về chủ đề này nên chú ý và khắc phục các hạn chế này của nghiên cứu. Từ khóa: chất thải làng nghề, khám chữa bệnh, ô nhiễm môi trường, mô hình Poisson, mô hình Logit
  7. -v- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vii CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................. x DANH MỤC HÌNH VÀ HỘP .................................................................................................xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 1 1.1. Bối cảnh chính sách......................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................................ 3 1.5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................... 4 2.1. Ô nhiễm môi trường ........................................................................................................ 4 2.2. Tác động của chất thải tới sức khỏe của người dân ........................................................ 4 2.3. Chi phí bệnh tật ............................................................................................................... 6 2.4. Chi phí xã hội của chất thải ............................................................................................. 7 2.5. Các nghiên cứu ảnh hưởng của chất thải đến sức khỏe .................................................. 9 2.6. Nhân tố tác động đến cầu .............................................................................................. 12 2.7. Tổng quan các nghiên cứu về tình trạng khám chữa bệnh ............................................ 12 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG ................................................................................. 15 3.1. Mô hình ước lượng ........................................................................................................ 15 3.2. Dữ liệu ........................................................................................................................... 17 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 23 4.1. Kết quả hồi quy ............................................................................................................. 23 4.2. Ước tính chi phí ngoại tác ............................................................................................. 28 4.3. Dự báo nhu cầu khám chữa bệnh .................................................................................. 29 4.4. Phân bổ chi phí ngoại tác .............................................................................................. 31 4.5. Chính sách với cơ sở sản xuất xả thải ........................................................................... 32 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................................... 35 5.1. Kết luận và hàm ý chính sách........................................................................................ 35
  8. -vi- 5.2. Hạn chế của đề tài ......................................................................................................... 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 37 Tiếng Việt ............................................................................................................................. 37 Tiếng Anh ............................................................................................................................. 39 PHỤ LỤC................................................................................................................................. 43 Phụ lục 1: Chất thải nguy hiểm ............................................................................................ 43 Phụ lục 2: Tổng quan nghiên cứu......................................................................................... 47 Phụ lục 3: Giới thiệu mô hình Poisson ................................................................................. 50 Phụ lục 4: Giới thiệu về odds ratio và IRR .......................................................................... 51 Phụ lục 5: Biến giải thích của mô hình tổng quát ................................................................ 55 Phụ lục 6: Một số thống kê về các bộ dữ liệu VHLSS 2006, 2008, 2010, 2012.................. 60 Phụ lục 7: Đặc trưng ô nhiễm tại một số loại hình làng nghề .............................................. 73 Phụ lục 8: Xác định dạng hàm của mô hình chi phí bằng phương pháp đồ thị.................... 74 Phụ lục 9: Lựa chọn mô hình ............................................................................................... 78 Phụ lục 10: Ước tính chi phí khám chữa bệnh ................................................................... 104
  9. -vii- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh AIC Akaike Information Criterion Bayesian Information BIC Criterion DRF Hàm liều lượng và phản ứng Dose-Response Function DWL Tổn thất phúc lợi xã hội Deadweight Loss Nguyên liệu di truyền ở Deoxyribonucleic Acid DNA người Phương pháp đánh giá tác Impact Pathway Approach IPA động MPC Chi phí biên của cá nhân Marginal Private Cost Marginal Social Cost MSC Chi phí biên của xã hội OR Tỷ lệ chênh Odds Ratio IRR Tỷ số tốc độ mắc bệnh Incidence Rate Ratio TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Khảo sát mức sống hộ gia Vietnam Household Living VHLSS đình Việt Nam Standards Surveys Khảo sát mức sống hộ gia Vietnam Household Living VHLSS 2006 đình Việt Nam năm 2006 Standards Surveys 2006 Khảo sát mức sống hộ gia Vietnam Household Living VHLSS 2008 đình Việt Nam năm 2008 Standards Surveys 2008 Khảo sát mức sống hộ gia Vietnam Household Living VHLSS 2010 đình Việt Nam năm 2010 Standards Surveys 2010 Khảo sát mức sống hộ gia Vietnam Household Living VHLSS 2012 đình Việt Nam năm 2012 Standards Surveys 2012 USD Đô la Mỹ United States Dollar WHO Tổ chức Y tế Thế giới World Health Organization WB Ngân hàng Thế giới World Bank
  10. -viii- CÁC KHÁI NIỆM - Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Luật Bảo vệ môi trường, 2005). - Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác (Luật Bảo vệ môi trường, 2005). - Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường (Luật Bảo vệ môi trường, 2005). - Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm (Luật Bảo vệ môi trường, 2005). - Môi trường bị ô nhiễm trong trường hợp hàm lượng một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn về chất lượng môi trường (Luật Bảo vệ môi trường, 2005). - Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng khi hàm lượng của một hoặc nhiều hóa chất, kim loại nặng vượt quá tiêu chuẩn về chất lượng môi trường từ 3 lần trở lên hoặc hàm lượng của một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm khác vượt quá tiêu chuẩn về chất lượng môi trường từ 5 lần trở lên (Luật Bảo vệ môi trường, 2005). - Môi trường bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng khi hàm lượng của một hoặc nhiều hóa chất, kim loại nặng vượt quá tiêu chuẩn về chất lượng môi trường từ 5 lần trở lên hoặc hàm lượng của một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm khác vượt quá tiêu chuẩn về chất lượng môi trường từ 10 lần trở lên (Luật Bảo vệ môi trường, 2005). - Ngoại tác tiêu cực: Theo Mankiw (2014), tác động tiêu cực (làm tăng chi phí hoặc giảm lợi ích) cho người ngoài cuộc mà người ngoài cuộc không nhận được thanh toán được gọi là ngoại tác tiêu cực. Các tác động tiêu cực này không được thanh toán nên thường không xuất hiện trong các tính toán tài chính và không được phản ánh vào giá thành. Các chủ thể gây ra ngoại tác thường sản xuất hoặc tiêu dùng nhiều hơn mức mong muốn (tối ưu) của xã hội. Do vậy, để ngăn cả tình trạng này chính sách đưa ra thường là đánh thuế để hạn chế mức tiêu dùng hoặc sản xuất.
  11. -ix- - Chi phí thiệt hại do ô nhiễm phát sinh từ chất gây ô nhiễm chưa được xử lý bị thải ra môi trường. Đây là chi phí lớn thứ hai trong tổng chi phí loại bỏ chất thải1. Chi phí thiệt hại do ô nhiễm có thể xác định được qua những mất mát hoặc thiệt hại đối với thực vật và động vật cùng môi trường sống của chúng; nó làm mất đi tính thẩm mỹ; gây suy thoái nhanh chóng cơ sở hạ tầng và tài sản vật chất; và có nhiều tác động có hại khác nhau đối với sức khỏe và tỷ lệ tử vong của con người (Hussen, 2004). - Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong những khoảng thời gian nhất định, trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi (Vũ Kim Dũng và cộng sự, 2012). 1 Tổng chi phí loại bỏ chất thải bao gồm chi phí thiệt hại do ô nhiễm và chi phí kiểm soát (giảm thiểu) ô nhiễm. Chi phí kiểm soát (giảm thiểu) ô nhiễm là chi phí phát sinh từ hoạt động dọn sạch môi trường nhằm kiểm soát ô nhiễm bằng một loại công nghệ nào đó. Có thể hiểu theo một nghĩa khác, chi phí này là các khoản chi tiêu của xã hội nhắm mực đích cải thiện chất lượng môi trường hoặc để kiểm soát ô nhiễm. Cụ thể, chi phí xử lý nước thải, ống khói, tường cách âm, thiết bị chuyển đổi xúc tác trên xe chở khách...
  12. -x- DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Kết quả hồi quy của mô hình xác suất đi khám chữa bệnh ..................................... 24 Bảng 4.2. Kết quả hồi quy của mô hình số lần đi khám chữa bệnh ......................................... 25 Bảng 4.3. Kết quả hồi quy của mô hình chi phí đi khám chữa bệnh ....................................... 27 Bảng 4.4. Chi phí khám chữa bệnh .......................................................................................... 29 Bảng 4.5. Thay đổi cầu khám chữa bệnh khi phát triển làng nghề .......................................... 30 Bảng 4.6. Tác động của phơi nhiễm chất thải làng nghề theo nhóm tuổi ................................ 31 Bảng P1.1. Thời gian tồn tại chất khí ô nhiễm nguy hiểm trong khí quyển ............................ 43 Bảng P1.2. Độc tính của chất ô nhiễm nguy hiểm ................................................................... 44 Bảng P1.3. Cơ chế gây bệnh và độc tính của một số chất ô nhiễm ......................................... 44 Bảng P1.4. Thiệt hại kinh tế do bệnh tật tại phường Thọ Sơn và Gia Cẩm (TP. Việt Trì, Phú Thọ) .......................................................................................................................................... 47 Phụ lục 2: Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................ 47 Bảng P2.1 Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................ 47 Bảng P4.1. Kết quả hồi quy ..................................................................................................... 54 Bảng P5.1. Danh sách biến của các mô hình hồi quy .............................................................. 55 Bảng P6.1. Một số thống kê cơ bản về Điều tra Mức sống dân cư các năm ........................... 60 Bảng P6.2. Một số đặc điểm thống kê cơ bản của xã (%) ....................................................... 60 Bảng P6.3. Những đặc điểm thống kê theo hộ (%) ................................................................. 61 Bảng P6.4. Những đặc điểm thống kê cơ bản của cá nhân (%) ............................................... 63 Bảng P6.5. Một số đặc điểm của xã phân theo hình thức ô nhiễm (%) ................................... 65 Bảng P7.1. Đặc trưng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề ............................ 73 Bảng P9.1. Thống kê mô tả số liệu của toàn bộ các biến năm 2010 và 2012 .......................... 78 Bảng P9.2. Hệ số tương quan của các biến định lượng trong mô hình.................................... 81 Bảng P9.3. Mô hình xác suất đi khám chữa bệnh năm 2012 ................................................... 82
  13. -xi- Bảng P9.4. Mô hình số lần đi khám chữa bệnh năm 2012 ...................................................... 84 Bảng P9.5. Mô hình chi phí khám chữa bệnh năm 2012 ......................................................... 85 Bảng P9.6. Mô hình xác suất đi khám chữa bệnh năm 2010 ................................................... 87 Bảng P9.7. Mô hình số lần đi khám chữa bệnh năm 2010 ...................................................... 89 Bảng P9.8. Mô hình chi phí khám chữa bệnh năm 2010 ......................................................... 91 Bảng P9.9. Mô hình hồi quy chính .......................................................................................... 93 Bảng P9.10. Thống kê mô tả số liệu năm 2010 và 2012 ......................................................... 96 Bảng P9.11. Mô hình thu gọn với số liệu VHLSS 2012 và 2010 ............................................ 97 Bảng P9.12. Tiêu chí AIC và BIC ............................................................................................ 98
  14. -xii- DANH MỤC HÌNH VÀ HỘP Hình 2.1. Dòng vật chất biến đổi trong hệ thống ....................................................................... 4 Hình 2.2. Hàm liều lượng và phản ứng (dose-response function-DRF) .................................... 5 Hình 2.3. Tác động của ô nhiễm môi trường không khí đến sức khỏe của người dân. ............. 6 Hình 2.4. Cơ chế tác động của chất thải đến chi phí xã hội....................................................... 7 Hình 2.5. Tính toán chi phí xã hội ............................................................................................. 8 Hình 2.6. Phúc lợi bị mất đi của xã hội do ngoại tác tiêu cực ................................................... 9 Hình 2.7. Các nhân tố tác động đến nhu cầu khám chữa bệnh ................................................ 14 Hình 3.2. Hộ có thành viên thuộc các nhóm tuổi..................................................................... 20 Hình 3.3. Hộ có thành viên với bằng cấp cao nhất .................................................................. 20 Hình 3.4. Tỷ lệ hộ có người đi khám chữa bệnh (%) .............................................................. 21 Hình 3.5. Số lần đi khám chữa bệnh (lần) ............................................................................... 22 Hình 3.6. Chi phí cho một lần đi khám chữa bệnh (nghìn đồng) ............................................ 22 Hộp 4.1. Thách thức giám sát thực hiện .................................................................................. 33 Hộp P1.1. Các chất đặc trưng gây ô nhiễm môi trường không khí.......................................... 46 Hình P8.1. Biểu đồ phân phối năm 2012 ................................................................................. 74 Hình P8.2. Đồ thị kết hợp năm 2012 ....................................................................................... 75 Hình P8.3. Biểu đồ phân phối của một số biến năm 2010 ....................................................... 76 Hình P8.4. Đồ thị kết hợp năm 2010 ....................................................................................... 77
  15. -1- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh chính sách Trong quá trình phát triển, con người đã nghĩ ra nhiều cách thức để giải quyết các nhu cầu của mình nhưng đồng thời lại làm nảy sinh ra những vấn đề mới cần phải giải quyết. “Người Châu Âu dùng lò sưởi ấm trong nhà đã tạo ra tình trạng ô nhiễm khí trong nhà. Con người trên khắp thế giới lấy nước từ các nguồn mà tại các nguồn này súc vật cũng uống hoặc tắm trực tiếp và cũng là nơi tiếp nhận đủ các loại chất thải khác. Họ đang sử dụng và uống nước bị ô nhiễm.” (DeGregori, 1985). Ngay từ những năm 1970, cuốn Giới hạn tăng trưởng của Meadon và cộng sự (1974) (trích trong DeGregori, 1985) theo đã chỉ ra dân số, công nghiệp hóa, ô nhiễm là ba nhân tố hàng đầu làm chậm quá trình tăng trưởng của nhân loại trong vòng 100 năm tới. Mô hình tăng trưởng mới mà Ngân hàng Thế giới (WB) đang kêu gọi các nước đi theo là tăng trưởng xanh. Tức là tăng trưởng gắn với bảo vệ môi trường và tạo ra một môi trường sống tốt hơn cho con người. Cái giá của tăng trưởng không đi kèm với bảo vệ môi trường đến sức khỏe của người dân và sự phát triển nói chung của cộng đồng đã được minh chứng rất rõ qua trường hợp của Trung Quốc. Theo WB (2007), ô nhiễm làm trầm trọng thêm sự khan hiếm nước tại Trung Quốc (chi phí ước tính là 147 tỷ Nhân dân tệ/năm). Matus và cộng sự (2011) cho rằng tác động biên của ô nhiễm không khí đến phúc lợi của nền kinh tế Trung Quốc tăng từ 22 tỷ USD vào năm 1975 lên 112 tỷ USD vào năm 2005 (giá so sánh năm 1997). Chen và cộng sự (2013) chỉ ra rằng số dân sống tại phía bắc Trung Quốc là 500 triệu người đã bị giảm 2,5 tỷ năm sống do tác động của ô nhiễm không khí trong một thập kỷ (1990-2000). Mặt trái của quá trình tăng trưởng là các vấn đề về môi trường cũng đang hiện diện ở Việt Nam. Việt Nam đang nổi lên như một trong những nước tăng trưởng ấn tượng trong khu vực và thế giới. Phía sau tăng trưởng nhanh là vấn đề ô nhiễm ngày càng trở nên trầm trọng. Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), phần lớn các dòng sông chảy qua các khu công nghiệp và khu đô thị đều chứa hàm lượng chất hữu cơ cao hơn 2-3 lần tiêu chuẩn cho phép. Ô nhiễm không khí tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, ô nhiễm khói mù do đốt rơm rạ ở khu vực nông thôn cũng ngày càng trở lên nghiêm trọng (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014). Đặng Ngọc Chánh và cộng sự (2012), Ngô Thị Hiền và cộng sự (2012), Phương Anh (2014) đã chỉ ra tác động tiêu cực ô nhiễm môi trường ở làng nghề thủ công nghiệp và khu công nghiệp đến sức khỏe người dân.
  16. -2- Đời sống của người dân nông thôn cũng được cải thiện đáng kể trong những năm gần đây. Kết quả này có được là nhờ thành quả của các chính sách trong sản xuất nông nghiệp, kết hợp với phát huy các làng nghề thủ công nghiệp và sự mọc lên như nấm của các khu công nghiệp ven đô, do đó thu hút một lực lượng lao động đông đảo lao động phổ thông ở nông thôn. Sản xuất nông nghiệp với năng suất cao nhưng đi kèm với việc sử dụng thêm nhiều phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật. Các làng nghề thủ công tạo ra thu nhập ổn định và cao hơn nghề nông nghiệp, nhưng cũng đồng thời tạo ra các chất gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất. Các khu công nghiệp cũng tạo ra chất thải đưa vào không khí hoặc theo dòng chảy của các kênh mương phân tán đi xa. Kiểm chứng tình trạng khám chữa bệnh của người dân có phụ thuộc vào sự xuất hiện của các nguồn chất thải trên hay không là minh chứng rất rõ cho mặt trái của quá trình phát triển. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chính của luận văn là xem xét sự xuất hiện các nguồn chất thải công nghiệp, chất thải làng nghề và dư chất trong nông nghiệp có tác động đến tình trạng khám chữa bệnh của người dân hay không. Tình trạng khám chữa bệnh được thể hiện bằng xác suất đi khám chữa bệnh, số lần đi khám chữa bệnh và chi phí cho đi khám chữa bệnh của người dân. Do vậy, luận văn tập trung vào bốn câu hỏi sau: - Thứ nhất, sự xuất hiện của các nguồn chất thải quanh khu vực sinh sống tác động như thế nào đến xác suất và số lần đi khám chữa bệnh hàng năm của người dân? - Thứ hai, sự xuất hiện của các nguồn chất thải tác động như thế nào đến chi phí khám chữa bệnh hàng năm của người dân? - Thứ ba, nhóm người nào chịu tác động nhiều nhất khi có sự xuất hiện của các nguồn chất thải? - Thứ tư, chính phủ nên có chính sách gì để giảm bớt tác động của các nguồn chất thải đến phúc lợi của người dân? 1.3. Phương pháp nghiên cứu Bài viết sử dụng phương pháp định lượng với các mô hình ước lượng khác nhau cho từng câu hỏi. Với câu hỏi thứ nhất, hai mô hình được sử dụng là mô hình Logit và Poisson. Mô hình Logit dùng để ước lượng xác suất đi khám chữa bệnh của người dân. Mô hình Poisson
  17. -3- là mô hình giải thích số lần khám chữa bệnh trong một năm. Câu hỏi thứ hai sẽ được trả lời dựa vào một mô hình hồi quy (tuyến tính hoặc phi tuyến) với biến phụ thuộc là biến chi phí khám chữa bệnh. Sau đó, nghiên cứu tính toán chi phí tăng thêm khám chữa bệnh tăng thêm một năm khi phơi nhiễm với các nguồn chất thải. Kết quả ước lượng của ba mô hình sẽ là căn cứ để trả lời câu hỏi thứ ba và thứ tư. 1.4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của luận văn Đề tài nghiên cứu tình trạng khám chữa bệnh của người dân ở nông thôn trên phạm vi cả nước từ năm 2006 đến năm 2012. Chọn khu vực nghiên cứu là nông thôn sẽ loại bỏ được những tác động của nhân tố xã hội là đô thị hóa (mật độ cao của phương tiện giao thông gây ô nhiễm không khí từ khí thải xe, hoặc ô nhiễm do chất thải sinh hoạt đô thị với mật độ dân cư quá cao) đến sức khỏe của người dân. Tác động của môi trường đến sức khỏe có tính dài hạn nên nghiên cứu sử dụng dữ liệu nhiều năm thay vì dữ liệu một năm. 1.5. Kết cấu của luận văn Luận văn được chia thành năm chương. Sau Chương Giới thiệu, Chương 2 sẽ trình bày các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Chương 3 giới thiệu mô hình nghiên cứu và số liệu. Chương tiếp theo sẽ trình bày về kết quả mô hình định lượng. Chương cuối tổng hợp lại các kết quả nghiên cứu chính và hàm ý chính sách.
  18. -4- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Ô nhiễm môi trường2 Theo định luật bảo toàn năng lượng và nguyên lý entropy của nhiệt động lực học, chất thải là một sản phẩm tất yếu của hoạt động sản xuất. Quá trình sản xuất làm biến đổi các vật chất (nhân tố) đầu vào cho ra sản phẩm và kèm theo là chất thải (Hình 2.1). Hình 2.1. Dòng vật chất biến đổi trong hệ thống Sản phẩm Dòng vật chất đi vào hệ Quá trình biến Chất thải thống đổi Chất tái chế Nguồn: Võ Đình Long và cộng sự (2012). Chất thải được đưa ra môi trường đến một nồng độ nhất định sẽ gây ra tác động tiêu cực. Lượng chất thải thông thường ở mức độ vừa phải, môi trường tự nhiên sẽ hấp thụ mà không phát sinh các vấn đề về môi trường. Tuy nhiên, năng lực đồng hóa của môi trường sẽ không tồn tại với lượng chất thải lớn (dư lượng phân bón hóa học lớn, lượng bụi lớn từ hoạt động của làng nghề) và những chất thải (chất ô nhiễm) dai dẳng như thuốc trừ sâu DDT, thủy ngân, chất phóng xạ... Nồng độ chất thải vượt quá mức một ngưỡng nhất định sẽ làm cho chất lượng môi trường suy giảm và tính trạng ô nhiễm môi trường diễn ra. Trong Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam năm 2005 chia ra ba cấp độ của ô nhiễm môi trường: Môi trường bị ô nhiễm, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, môi trường bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng. Các chất thải đặc trưng gây ô nhiễm không khí ở Việt Nam bao gồm SO2, CO, NO2, hạt bụi mịn lơ lửng (PM10, PM2,5), hợp chất hữu cơ bay hơi và chì (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2007). 2.2. Tác động của chất thải tới sức khỏe của người dân Chất thải (chất gây ô nhiễm) ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân phụ thuộc vào các nhân tố như: môi trường trung gian, khả năng tiếp xúc, liều lượng tiếp xúc. Môi trường 2 Các Phần 2.1, 2.2 và 2.3 của Chương 2 được soạn theo Hussen (2004), Tietenberg và cộng sự (2011).
  19. -5- trung gian có thể là ô nhiễm nước hoặc không khí (khí thải, bụi) hoặc tiếng ồn. Khả năng tiếp xúc với chất thải phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn chất thải và khu dân cư vì mỗi chất thải có thời gian phát tán và phạm vi phát tán khác nhau (Bảng P1.1 Phụ lục 1). Từ phơi nhiễm đến phát bệnh sẽ phụ thuộc vào liều lượng tiếp xúc và khả năng chống chịu của từng người dân. Hàm liều lượng và phản ứng (dose-response function) minh họa cho tác động của nồng độ chất thải đến sức khỏe con người (Hình 2.2). Hình 2.2. Hàm liều lượng và phản ứng (dose-response function-DRF) Nguồn: Rizwan (2009). Hàm DRF thể hiện xác suất mắc bệnh của người dân khi tiếp xúc với nồng độ chất thải. Người dân có thể không bị mắc bệnh nếu chỉ tiếp xúc với chất thải ở nồng độ thấp. Khi nồng độ chất thải tiếp xúc tăng lên vượt quá một ngưỡng nhất định, xác suất mắc bệnh tăng lên nhanh. Ngưỡng trong hình vẽ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của người dân tại thời điểm tiếp xúc. Tình trạng sức khỏe và nồng độ tiếp xúc dẫn đến rủi ro sức khỏe cho từng cá nhân khác nhau. Hình 2.3 chỉ ra rủi ro sức khỏe khi tiếp xúc với chất thải trong không khí.
  20. -6- Hình 2.3. Tác động của ô nhiễm môi trường không khí đến sức khỏe của người dân Chết Ung thư phổi, suy tim, bệnh kinh niên về phổi Mức độ nghiêm trọng khi ảnh hưởng đến sức khỏe Đau tim, đột quỵ, bệnh hô hấp, đi khám tại các cơ sở y tế Hen suyễn, các triệu chứng về tim mạch và hô hấp, sử dụng thuốc Mắt, mũi, khó thở, ảnh hưởng chức năng phổi, miễm dịch suy giảm, thay đổi nhịp tim Tỷ trọng dân cư bị ảnh hưởng Nguồn: Environmental Health and Engineering, Inc (2011). Những rủi ro về sức khỏe khi tiếp xúc với chất thải được sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng từ thấp đến cao. Tác động đến sức khỏe của chất thải cụ thể được giới thiệu trong Bảng P1.2, Bảng P1.3 và Hộp P1.1 (Phụ lục 1). Phần tiếp theo trình bày chi phí của người dân khi có rủi ro về sức khỏe. 2.3. Chi phí bệnh tật Chi phí phát sinh khi có rủi ro về sức khỏe gồm hai phần: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí điều trị (khám bệnh, thuốc mem, đi lại, thực hiện các tiểu phẫu hoặc đại phẫu,..) là chi phí trực tiếp. Những chi phí này có thể dễ dàng nhận ra và lượng hóa khá chính xác bằng tiền. Chi phí gián tiếp khó lượng hóa bằng tiền hơn và nhiều khi còn gợi lên các tranh cãi. Chi phí gián tiếp bao gồm thu nhập mất đi trong thời gian nghỉ điều trị,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2