intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thẩm định dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bạc Liêu

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

54
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tính khả thi về mặt kinh tế, xã hội và tài chính của Dự án. Đồng thời sẽ phân tích các yếu tố để khuyến khích tư nhân tham gia theo cơ chế PPP - hợp tác công tư, nhằm giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Cuối cùng là kiến nghị chính sách để thu hút tư nhân đầu tư tham gia nhằm đảm bảo tính bền vững cho dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thẩm định dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bạc Liêu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ——————— HỨA MINH TRỌNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ BẠC LIÊU LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ————————— CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT HỨA MINH TRỌNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ BẠC LIÊU Ngành : Chính sách công Mã số : 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO HÀO THI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 6 năm 2013 Tác giả thực hiện Hứa Minh Trọng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi chân thành cảm ơn quý thầy cô của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã truyền đạt, trang bị kiến thức để tôi hoàn thành chương trình học của nhà trường. Đặc biệt, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Cao Hào Thi đã hướng dẫn nhiệt tình, tạo mọi điều kiện để tôi được trao đổi nghiên cứu và thực hiện những nội dung trong luận văn. Chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Công ty Cấp nước, Công ty vệ sinh đô thị tỉnh Bạc Liêu và các cơ quan đã tạo mọi điều kiện cung cấp số liệu cho luận văn. Cảm ơn gia đình, các anh chị học viên MPP và bạn bè đã động viên tôi trong suốt quá trình làm Luận văn cũng như học tập tại trường. Trân trọng cảm ơn.
  5. iii TÓM TẮT Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề gây bức xúc nhất trong xã hội hiện nay. Với sự gia tăng dân số ở mức 1%/năm đã tạo áp lực lớn về nhiều mặt cho Bạc Liêu khi cơ sở hạ tầng về cấp thoát nước chưa được phát triển đầy đủ, trong đó vấn đề xử lý nước thải sinh hoạt đang trở nên cấp bách. Với thực trạng lưu lượng nước thải là 35.200 m3/ngày đêm không qua xử lý được thải trực tiếp xuống kênh Bạc Liêu – Cà Mau và các kênh, rạch khác trong nội ô thành phố gây tình trạng ô nhiễm nguồn nước cũng như xuất hiện ngày càng nhiều bệnh liên quan đến nguồn nước. Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Thành phố Bạc Liêu ra đời nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm, nâng cao sức khỏe cho người dân thông qua sử dụng nước sạch. Dự án có tổng vốn đầu tư hơn 517.711 triệu đồng và được đầu tư xây dựng hoàn toàn bằng ngân sách nhà nước. Thời gian xây dựng từ năm 2014 đến năm 2015, thời gian khai thác từ năm 2016 đến năm 2040, công suất thiết kế của dự án là 45.000 m3/ngày. Kết quả phân tích kinh tế cho thấy NPV kinh tế bằng 100.979 triệu đồng, suất sinh lợi nội tại kinh tế là 9,87% nên dự án khả thi về mặt kinh tế. Kết quả phân tích phân phối cho thấy người dân sử dụng dịch vụ cấp nước hưởng lợi 448.436 triệu đồng, người dân không sử dụng dịch vụ cấp nước được hưởng lợi 619.276 triệu đồng, người lao động được hưởng lợi từ dự án là 1.239 triệu đồng. Ngân sách thiệt hại 925.674 triệu đồng và người dân khu vực giải tỏa bị thiệt hại 868 triệu đồng. Như vậy, để cân bằng lợi ích của các bên đảm bảo cho dự án hoạt động bền vững thì cần có chính sách điều chỉnh phí xử lý nước thải. Phí xử lý nước thải mà luận văn đưa ra là 5.100 VND/m3, với mức phí này thì dự án khả thi tài chính khi có tư nhân tham gia (PPP). Tuy nhiên, thành phố Bạc Liêu cần hỗ trợ cho các đối tượng hộ nghèo để đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với dịch vụ xử lý nước thải. Kết quả phân tích tài chính cho thấy NPV tổng đầu tư bằng – 956.761 triệu đồng, nên dự án không khả thi về mặt tài chính. Kết quả phân tích tài chính theo PPP cho thấy NPV tổng đầu tư 15.484 triệu đồng, IRR bằng 12,41% nên dự án khả thi về mặt tài chính. Kết quả phân tích độ nhạy cho thấy phí xử lý nước thải có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả tài chính, khi có hỗ trợ phí xử lý nước thải thì dự án khả thi về mặt tài chính. Tóm lại, dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Thành phố Bạc Liêu nên được xây dựng, tuy nhiên chính quyền tỉnh Bạc Liêu cần có những chính sách cụ thể để dự án hoạt động bền vững và thu hút các nhà đầu tư tư nhân tham gia dự án.
  6. iv DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ADB: The Asian Development Bank – Ngân hàng phát triển Châu Á BIO-SBR: Biology Sequencing Batch Reactor – Xử lý sinh học dạng mẻ BOD: Bio oxygen deman – Nhu cầu oxi sinh học BOD5: Bio oxygen deman – Nhu cầu oxi sinh học trong 5 ngày đầu BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường CF: Conversion factor – Hệ số chuyển đổi COD: Chemical oxygen demand – Nhu cầu oxi hóa học ĐVT: Đơn vị tính ENPV: Giá trị hiện tại ròng kinh tế EV: Economy Value - Giá trị kinh tế FEP: Phí thưởng ngoại hối FNPV: Giá trị hiện tại ròng tài chính H2S: Hydrogen sulfide HTXL: Hệ thống xử lý ODA: Official Development Assistance – Hỗ trợ phát triển chính thức IRR: Internal Rate of Return – Suất sinh lợi nội tại PPP: Private Public Partnership – Hợp tác công tư NPV: Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng QCVN: Quy chuẩn Việt Nam UBND: Ủy ban nhân dân VNĐ: Việt nam đồng WACC: Chi phí vốn bình quân trọng số WB: World Bank – Ngân hàng thế giới
  7. v CÁC THUẬT NGỮ Phú dưỡng hóa: Phú dưỡng là hiện tượng thường gặp trong các hồ đô thị, các sông và kênh dẫn nước thải. Biểu hiện phú dưỡng của các hồ đô thị là nồng độ chất dinh dưỡng Nitơ (N), Photpho (P) cao, tỷ lệ P/N cao do sự tích luỹ tương đối P so với N, sự yếm khí và môi trường của lớp nước đáy thủy vực, sự phát triển mạnh mẽ của tảo, sự kém đa dạng của các sinh vật nước, đặc biệt là nước có màu xanh đen hoặc đen, có mùi trứng thối do thoát khí H2S v.v... Nước sinh hoạt: Nước sinh hoạt là nước được dùng cho các mục đích sinh hoạt như tắm giặt, vệ sinh cá nhân, ăn uống… được thải ra từ các trường học, bệnh viện, cơ quan… Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt như tắm giặt, vệ sinh cá nhân…được thải ra từ các trường học, bệnh viện, cơ quan…
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ii TÓM TẮT ....................................................................................................................... iii DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv CÁC THUẬT NGỮ ........................................................................................................ v MỤC LỤC ...................................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................................. ix Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1 1.1 Bối cảnh ................................................................................................................... 1 1.1.1 Lý do hình thành Dự án .................................................................................. 1 1.1.2 Lý do hình thành đề tài ................................................................................... 4 1.2 Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 4 1.3 Câu hỏi chính sách ................................................................................................... 5 1.4 Phạm vi của đề tài .................................................................................................... 5 1.5 Bố cục của luận văn ................................................................................................. 5 Chương 2: KHUNG PHÂN TÍCH ................................................................................ 7 2.1 Khung phân tích tài chính ........................................................................................ 7 2.1.1 Quan điểm phân tích ....................................................................................... 7 2.1.2 Phương pháp phân tích ................................................................................... 7 2.1.3 Doanh thu ........................................................................................................ 8 2.1.4 Chi phí hoạt động của dự án ........................................................................... 8 2.2 Khung phân tích kinh tế ........................................................................................... 9 2.2.1 Phương pháp phân tích kinh tế ....................................................................... 9 2.2.2 Hệ số chuyển đổi kinh tế .............................................................................. 10 2.2.3 Lợi ích kinh tế của dự án .............................................................................. 11
  9. vii 2.2.4 Xác định lưu lượng nước thải ....................................................................... 11 2.3 Phân tích xã hội...................................................................................................... 11 2.4 Khung phân tích PPP – hợp tác công tư ................................................................ 12 Chương 3: MÔ TẢ DỰ ÁN .......................................................................................... 14 3.1 Giới thiệu Dự án ..................................................................................................... 14 3.2 Mục tiêu của dự án ................................................................................................. 16 3.3 Nguồn vốn của dự án .............................................................................................. 16 3.4 Sơ đồ cấu trúc của dự án ........................................................................................ 16 3.5 Công nghệ ............................................................................................................... 17 Chương 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ PPP ............................................................ 20 4.1 Xác định ngân lưu của dự án ................................................................................. 20 4.1.1 Các thông số cơ bản của dự án ..................................................................... 20 4.1.2 Doanh thu của dự án ..................................................................................... 22 4.1.3 Xác định chi phí của dự án ........................................................................... 23 4.1.3.1 Chi phí đầu tư ban đầu ..................................................................... 23 4.1.3.2 Chi phí hoạt động của dự án ............................................................ 24 4.1.4 Báo cáo ngân lưu .......................................................................................... 25 4.1.5 Kết quả tính toán .......................................................................................... 25 4.2 Phân tích PPP – Hợp tác công tư ........................................................................... 26 4.2.1 Doanh thu của dự án theo PPP ..................................................................... 26 4.2.2 Chi phí vốn của dự án theo PPP ................................................................... 27 4.2.3 Chi phí của dự án .......................................................................................... 27 4.2.4 Ngân lưu của dự án....................................................................................... 27 4.2.5 Kết quả phân tích .......................................................................................... 27 4.2.5.1 Theo quan điểm tổng đầu tư ............................................................ 28 4.2.5.2 Theo quan điểm chủ đầu tư .............................................................. 28 4.3 Phân tích rủi ro ....................................................................................................... 29
  10. viii 4.3.1 Phân tích độ nhạy ......................................................................................... 30 4.3.1.1 Thay đổi cho phí đầu tư ban đầu ...................................................... 30 4.3.1.2 Thay đổi tỷ lệ lạm phát Việt Nam đồng ........................................... 30 4.3.1.3 Thay đổi phí hỗ trợ xử lý nước thải ................................................. 31 4.1.3.4 Thay đổi chi phí hoạt động .............................................................. 32 4.3.2 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến các dòng ngân lưu của dự án .......... 32 4.3.3 Phân tích kịch bản ........................................................................................ 32 4.3.4 Phân tích mô phỏng Monte Carlo................................................................ 33 Chương 5: PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ................................... 35 5.1 Ngoại tác tích cực................................................................................................. 35 5.2 Lợi ích kinh tế của dự án ...................................................................................... 35 5.3 Lượng hóa lợi ích kinh tế ..................................................................................... 35 5.4 Chi phí vốn kinh tế ............................................................................................... 36 5.5 Cơ sở lý luận để tính CF ...................................................................................... 36 5.6 Ngân lưu kinh tế của dự án .................................................................................. 37 5.7 Kết quả phân tích kinh tế ..................................................................................... 37 5.8 Phân tích xã hội .................................................................................................... 38 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 40 6.1 Kết luận ................................................................................................................ 40 6.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 41 6.2.1 Đối với UBND thành phố Bạc Liêu ........................................................... 41 6.2.2 Chủ đầu tư (PPP)........................................................................................ 43 6.3 Hạn chế của đề tài ................................................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 44 PHỤ LỤC....................................................................................................................... 46
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Cơ cấu vốn giữa khu vực tư nhân và khu vực công ....................................... 12 Hình 3.1: Vị trí dự kiến của HTXL nước thải thành phố Bạc Liêu ............................... 14 Hình 3.2: khu vực thu gom nước thải của thành phố ..................................................... 15 Hình 3.3: Sơ đồ cấu trúc dự án ....................................................................................... 17 Hình 3.4 Công nghệ xử lý nước thải BIO-SBR ............................................................. 18 Hình 4.1 Ngân lưu tài chính danh nghĩa của dự án ....................................................... 25 Hình 4.2 Ngân lưu tài chính thực của dự án .................................................................. 25 Hình 4.3 Ngân lưu tự do danh nghĩa theo quan điểm tổng đầu tư ................................. 28 Hình 4.4 Ngân lưu tự do thực theo quan điểm tổng đầu tư ............................................ 28 Hình 4.5 Ngân lưu tự do danh nghĩa theo quan điểm chủ đầu tư .................................. 29 Hình 4.6 Ngân lưu tự do thực theo quan điểm chủ đầu tư ............................................. 29 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ........................................... 3 Bảng 4.1 Tổng chi phí các hợp phần trước thuế............................................................. 23 Bảng 4.2 Tổng chi phí đầu tư cho dự án ....................................................................... 23 Bảng 4.3 Chi phí lao động hàng năm tính theo giá năm 2012 ....................................... 24 Bảng 4.4 Chi phí năng lượng, hóa chất và chi phí khác của dự án ................................ 24 Bảng 4.5 Thay đổi chi phí đầu tư ................................................................................... 30 Bảng 4.6 Thay đổi tỷ lệ lạm phát ................................................................................... 30 Bảng 4.7 Thay đổi phí hỗ trợ xử lý nước thải theo quan điểm tổng đầu tư ................... 31 Bảng 4.8 Thay đổi phí hỗ trợ xử lý nước thải theo quan điểm chủ đầu tư ..................... 31 Bảng 4.9 Thay đổi chi phí hoạt động ............................................................................. 32 Bảng 5.1 Tổng hợp hệ số chuyển đổi CF ....................................................................... 37 Bảng 5.2 Kết quả phân tích phân phối .......................................................................... 38
  12. x DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01: Bệnh truyền nhiễm trên địa bàn Thành phố Bạc Liêu có liên quan đến nguồn nước (nước sinh hoạt và nước thải) qua các năm. ...................................... 46 PHỤ LỤC 02: Chí phí tài chính khám chữa bệnh ......................................................... 47 Bảng 02.1 Chi phí khám chữa bệnh đối với người có sử dụng nước cấp ............. 47 Bảng 02.2 Chi phí khám chữa bệnh đối với người không sử dụng nước cấp ....... 47 PHỤ LỤC 03: Lưu lượng nước cấp và tỷ lệ sử dụng nước sinh hoạt của người dân tại Thành phố Bạc Liêu .............................................................................................. 48 Bảng 03.1: Lưu lượng nước cấp của công ty cấp nước Bạc Liêu ......................... 48 Bảng 03.2: Lưu lượng nước thải của Thành phố Bạc Liêu ................................... 49 PHỤ LỤC 04: Tính chất hóa lý của các chỉ tiêu trong nước thải .................................. 50 PHỤ LỤC 05: So sánh các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt cho dự án. ................ 51 PHỤ LỤC 06: Phân tích tài chính ................................................................................. 52 Bảng 06.1 Chi phí công nhân lao động theo giá năm 2012................................... 52 Bảng 06.2 Lưu lượng nước thải, phí nước thải và doanh thu tài chính hàng năm 53 Bảng 06.3 Báo cáo thu nhập .................................................................................. 54 Bảng 06.4 Ngân lưu tài chính danh nghĩa của dự án............................................. 56 Bảng 06.5 Ngân lưu tài chính thực của dự án ...................................................... 59 PHỤ LỤC 07: Phân tích PPP – Hợp tác công tư ........................................................... 62 Bảng 07.1 Chi phí vốn của dự án theo PPP.......................................................... 62 Bảng 07.2 Doanh thu, lưu lượng nước thải, giá xử lý nước và tiền trợ cấp hàng năm ........................................................................................................................ 63 Bảng 07.3 Lịch nợ vay .......................................................................................... 65 Bảng 07.4 Ngân lưu danh nghĩa của dự án – PPP- Hợp tác công tư ................... 66 Bảng 07.5 Ngân lưu thực của dự án – PPP- Hợp tác công tư ............................. 69 Bảng 07.6: Kết quả phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến các dòng ngân lưu của dự án ........................................................................................................................... 72
  13. xi Bảng 07.7: Kết quả phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến các dòng ngân lưu của dự án ........................................................................................................................... 73 PHỤ LỤC 08: Các biến rủi ro phân tích tài chính – PPP theo mô phỏng Monte Carlo 74 PHỤ LỤC 09: Phân tích kinh tế .................................................................................... 75 Bảng 09.1 Số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 ............. 75 Bảng 09.2 Tính hệ số chuyển đổi các yếu tố đầu vào khác ................................... 76 Bảng 09.3 Chi phí khám chữa bệnh dự kiến của người dân trong khu vực có dự án 79 Bảng 09.4 Lợi ích kinh tế từ việc khám chữa bệnh ............................................... 80 Bảng 09.5 Ngân lưu kinh tế của dự án .................................................................. 84 PHỤ LỤC 10: Kết quả phân tích phân phối .................................................................. 87
  14. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU Trong chương đầu tiên sẽ trình bày sơ lược về bối cảnh của dự án và thực trạng nước cấp, nước thải tại thành phố Bạc Liêu. Trình bày lý do thực hiện dự án cũng như lý do hình thành đề tài luận văn của tác giả. Chương này cũng nêu lên câu hỏi chính sách, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của luận văn. 1.1 Bối cảnh 1.1.1 Lý do hình thành Dự án1 Trong phần này tác giả sẽ trình bày tình hình dịch bệnh có liên quan đến nguồn nước (nước sinh hoạt và nước thải), hiện trạng nước cấp và nước thải tại Thành phố Bạc Liêu. Thông qua những hiện trạng và nhu cầu trên để đi đến cơ sở hình thành lý do xây dựng đề án tiền khả thi Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải của Thành phố Bạc Liêu. Về tình hình dịch bệnh, theo thống kê của Bộ Y tế hơn 80% bệnh truyền nhiễm ở nước ta có liên quan đến nguồn nước mà nguồn nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường xung quanh là các yếu tố gây ra dịch bệnh. Nguyên nhân gây dịch bệnh chủ yếu từ chất lượng vệ sinh môi trường kém và nguồn nước thải được thải ra trong quá trình sinh hoạt, do không được xử lý nên gây ra tình trạng ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Theo thống kê của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bạc Liêu, từ năm 2010 đến 2012 trên địa bàn Thành phố Bạc Liêu có 111 ca lỵ trực tràng, 2.351 ca tiêu chảy cấp, 827 ca sốt xuất huyết, 508 ca tay chân miệng… chủ yếu đến từ nguồn nước kém vệ sinh, số liệu về tình hình dịch bệnh được trình bày chi tiết trong Phụ lục 01. Song song với việc xây dựng hệ thống cấp nước thì phải xây dựng HTXL nước thải để cải thiện nguồn nước và điều kiện vệ sinh môi trường xung quanh cho đối tượng sử dụng nước ngầm, nước sông và những lợi ích đem lại cho những người sử dụng nước sông. Trong phạm vi đề tài chỉ phân tích về các tác động do nguồn nước thải gây ra. 1 Thuyết minh dự án xử lý nước thải Thành phố Bạc Liêu (2012)
  15. 2 Về tình hình nước cấp sinh hoạt, tính đến thời điểm năm 2010 dân số của thành phố Bạc Liêu là 150.848 người2. Hiện tại thành phố có 02 nhà máy cấp nước sinh hoạt, với công suất khai thác 22.000 m3/ngày phục vụ cho dân cư khu vực nội thị, với mức bình quân 115 lít/người/ngày đêm. Theo báo cáo đánh giá ngành nước sạch ở Việt Nam3 thì phần trăm số dân sử dụng nước sạch ở các đô thị loại II và III là 45 – 55%. Thành phố Bạc Liêu là đô thị loại III, dựa theo nghiên cứu của báo cáo trên tác giả sẽ chọn phần trăm người dân sử dụng nước sạch là 50%, 50% còn lại người dân sử dụng nước ngầm hoặc nước sông. Như vậy tính đến thời điểm năm 2013, tổng lưu lượng nước mà người dân sử dụng là 44.000 m3/ngày đêm, với tốc độ tăng trưởng trung bình4 hàng năm là 2%, cụ thể lưu lượng nước cấp sinh hoạt được trình bày trong Bảng 03.1 của Phụ lục 03. Về tình hình nước thải, dựa trên lưu lượng nước cấp và hệ số tiêu thụ nước5 là 0,8 thì lưu lượng nước thải năm 2013 là: 44.000 (m3/ngày đêm) * 0,8 = 35.200 (m3/ngày đêm) Tốc độ tăng trưởng lưu lượng nước thải phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng của nước cấp sinh hoạt. Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất là 45.000 m3/ngày đêm. Lưu lượng nước thải trên địa bàn thành phố bình quân khoảng 35.200 m3/ngày đêm, lưu lượng nước thải được trình bày trong Phụ lục 03. Hầu hết nước thải sinh hoạt do người dân thải ra đều được thải ra sông, kênh rạch mà không qua bất cứ quá trình xử lý nào và hiện tại UBND thành phố vẫn chưa có biện pháp xử lý để đảm bảo các yêu cầu về môi trường. Do đó, để tăng chất lượng của nước sông này thì nhà nước xây dựng hệ thống xử lý nước thải để cải thiện nguồn nước sông này trong tương lai. Chất lượng nguồn nước tốt hay xấu phụ thuộc vào nhiều chỉ tiêu khác nhau, các chỉ tiêu gây ô nhiễm làm giảm chất lượng và mất cảnh quan cho nguồn nước được trình bày trong Bảng 1.1. 2 Niên giám thống kê tỉnh Bạc Liêu (2010) 3 Tổ chức Y tế Thế giới và Bộ Y tế (2011) 4 Công ty cấp nước Bạc Liêu (2012) 5 Lâm Vĩnh Sơn (2012)
  16. 3 Bảng 1.1: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt STT Chất ô nhiễm Đơn vị Cột B, Mẫu nước thải Mẫu nước thải QCVN tại trạm bơm tại cửa xả (Ngô 14:2008/ (Trần Huỳnh) Gia Tự) BTNMT 1 pH 5–9 7,05 7,02 2 BOD5 (200C) mgO2/l 50 511 359 3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 100 246 169 4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 1000 - - 5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 4.0 - - 6 Amoni (tính theo N) mg/l 10 10,3 7,2 7 Nitrat (NO3-) (tính theo N) mg/l 50 92 67 8 Đầu mỡ động, thực vật mg/l 20 5,29 5,29 9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 10 - - 3- 10 Phosphat (PO4 ) (tính theo P) mg/l 10 17 15 6 11 Tổng Coliforms MPN/100ml 5000 2,4 x 10 2,8 x 106 12 COD mg/l QCVN 14 650 650 không xét Nguồn: Kết quả xét nghiệm mẫu nước thải sinh hoạt tại các tuyến cống xả ra kênh Bạc Liêu – Cà Mau của Thành phố Bạc Liêu, tháng 9/2011 Từ kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ở Bảng 1.1, cho thấy nguồn nước đã ô nhiễm và vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần gây mùi hôi, dịch bệnh và làm mất cảnh quan môi trường. BOD5 là yếu tố quan trọng trong việc gây ô nhiễm nguồn nước, vượt tiêu chuẩn từ 7 – 10 lần. Photphat là yếu tố gây nên tình trạng phú dưỡng hóa là cho nước ô nhiễm nhanh chóng, vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1 -2 lần. Coliform gây ra nhiều dịch bệnh như kiết lị, tiêu chảy, thương hàn… cũng vượt tiêu chuẩn cho phép rất cao 480 – 560 lần, các đặc tính hóa lý và tác hại của các chỉ tiêu nước thải sinh hoạt được trình bày trong Phụ lục 04. Ngoài việc gây bệnh trực tiếp trong nguồn nước đến sức khỏe con người, các chỉ tiêu vượt này cũng làm mất mỹ quan nguồn nước và tạo ra mùi hôi chứa nhiều mầm bệnh phát tán vào không khí gây ra các bệnh về hô hấp và các bệnh liên quan khác. Từ kết quả trên cho thấy bên cạnh việc cung cấp nguồn nước sinh hoạt cho người dân, thì việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải để xử lý
  17. 4 nguồn nước thải là cần thiết để bảo vệ nguồn nước và sức khỏe của người dân khỏi bệnh tật, cũng như bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước nguy cơ nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm. Từ những lý do trên và đó cũng là lý do hình thành tiền khả thi dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải do Công ty cổ phần môi trường Thanh Thiên là đơn vị tư vấn, với kinh phí hơn 517.711 triệu đồng do ngân sách đầu tư. 1.1.2 Lý do hình thành đề tài Năm 1999, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 35/1999/QĐ-TTg về việc “phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị đến năm 2020” cho thấy nhu cầu về xây dựng hệ thống xử lý nước thải là rất cần thiết nhằm đáp ứng với tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh và giải quyết các vấn đề về vệ sinh cho thành phố trong tương lai. Tuy nhiên, Bạc Liêu là tỉnh nghèo với tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh gần 1.617.000 triệu đồng6, nên việc xây dựng dự án và đầu tư bằng 100% vốn ngân sách Nhà nước với tổng mức đầu tư hơn 517.711 triệu đồng là nguồn kinh phí rất lớn cho tỉnh Bạc Liêu, nên sẽ gặp khó khăn về tài chính. Do đó, dự án cần phải được thẩm định một cách chi tiết và hiệu quả nhất để tránh lãng phí, do nguồn kinh phí đầu tư xây dựng của tỉnh hạn chế khi dự án khả thi. Mặt khác, việc phân tích dự án xử lý nước thải của Báo cáo tiền khả thi chỉ phân tích về tài chính chưa phân tích về tính khả thi kinh tế của dự án đến toàn xã hội. Nếu dự án có khả thi về tài chính nhưng gây tổn thất cho nền kinh tế thì dự án không nên thực hiện vì sẽ gây tổn thất cho nền kinh tế và cho xã hội. Dự án hiện tại do 100% kinh phí nhà nước tài trợ, ngoài việc thẩm định tính khả thi về kinh tế của dự án. Luận văn sẽ thực hiện thêm một bước thực hiện chính sách, tạo điều kiện để tư nhân tham gia dự án này nhằm giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó luận văn sẽ phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án, nhằm điều chỉnh để tạo ra dòng ngân ròng lớn nhất cho dự án và nền kinh tế. Đây cũng là những lý do để thực hiện đề tài luận văn này. 1.2 Mục tiêu của đề tài 6 Niên giám thống kê tỉnh Bạc Liêu (2011)
  18. 5 Đề tài này thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tính khả thi về mặt kinh tế, xã hội và tài chính của Dự án. Đồng thời sẽ phân tích các yếu tố để khuyến khích tư nhân tham gia theo cơ chế PPP - hợp tác công tư, nhằm giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Cuối cùng là kiến nghị chính sách để thu hút tư nhân đầu tư tham gia nhằm đảm bảo tính bền vững cho dự án. 1.3 Câu hỏi chính sách Đề tài Luận văn được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Dự án có khả thi về mặt kinh tế hay không? Câu hỏi 2: Dự án có khả thi về mặt tài chính khi huy động vốn khu vực tư nhân theo cơ chế PPP hay không? Câu hỏi 3: Nếu dự án khả thi về kinh tế thì nhà nước cần có chính sách hỗ trợ về mặt tài chính để dự án được đầu tư xây dựng hay không? 1.4 Phạm vi của đề tài Đề tài phân tích Dự án sẽ được thực hiện ở mức độ nghiên cứu tiền khả thi và tập trung chủ yếu vào phân tích kinh tế của dự án. Các số liệu phân tích đầu vào của dự án được dựa trên Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Thành phố Bạc Liêu năm 2012 và số liệu của các nghiên cứu trước về lĩnh vực xử lý nước thải đã được công bố. Dựa vào những dữ liệu có sẵn, kết hợp điều tra trên thị trường các thông số khác, tác giả sẽ đánh giá tính hợp lý và có điều chỉnh cho phù hợp với thực tế để phân tích đánh giá tính khả thi của dự án. Đề tài tập trung phân tích trong khu vực nội ô Thành phố Bạc Liêu. 1.5 Bố cục của luận văn Luận văn được trình bày bao gồm 6 chương: Chương 1: Nêu rõ lý do hình thành dự án, lý do hình thành đề tài. Đồng thời đưa ra mục tiêu của đề tài, câu hỏi chính sách và phạm vi thực hiện của đề tài. Chương 2: Khung phân tích
  19. 6 Chương này sẽ trình bày khung phân tích kinh tế và tài chính của dự án. Bên cạnh đó cũng trình bày các phương pháp nghiên cứu, thu thập số liệu và tính toán của đề tài để làm cơ sở tính toán cho các chương tiếp theo của đề tài. Chương 3: Mô tả dự án Chương này sẽ giới thiệu thông số của dự án như cơ sở pháp lý, địa điểm xây dựng nhà máy, tài chính huy động, công suất nhà máy, mục tiêu, công nghệ sử dụng để xử lý nước thải. Chương 4: Phân tích tài chính và PPP Phân tích tính khả thi về tài chính của dự án, phân tích sự thay đổi khi chuyển từ tài trợ dự án bằng 100% vốn ngân sách sang phương án đóng góp của khu vực tư nhân vào dự án nhằm giảm gánh nặng cho ngân sách. Chương 5: Phân tích kinh tế - xã hội Ước lượng các thông số kinh tế của dự án và phân tích kinh tế dự án. Nhận định các kết quả thu được và phân tích độ nhạy của các yếu tố ảnh hưởng đến ngân lưu của dự án để đánh giá rủi ro. Bên cạnh đó, trong chương này cũng sẽ phân tích các yếu tố xã hội, những nhóm người được hưởng lợi và những nhóm người bị thiệt hại khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Chương 6: Kết luận và kiến nghị. Tổng kết những nội dung phân tích trong các chương trên, rút ra kết luận và những khuyến nghị chính sách và giải pháp cho dự án.
  20. 7 Chương 2: KHUNG PHÂN TÍCH Chương này giới thiệu tổng quan về 3 phần chính là khung phân tích tài chính, khung phân tích kinh tế và khung phân tích PPP – hợp tác công tư. Trong đó nêu rõ các quan điểm về phân tích dự án, phân tích chi phí, lợi ích của dự án. Là cơ sở để tính toán cho các chương tiếp theo để phân tích NPV và IRR. 2.1 Khung phân tích tài chính 2.1.1 Quan điểm phân tích Do đây là dự án được đầu tư bằng 100% ngân sách của nhà nước nên khi phân tích phần tài chính, luận văn tập trung phân tích tính khả thi của dự án trên quan điểm tổng đầu tư. 2.1.2 Phương pháp phân tích Việc phân tích dòng tiền bằng cách xây dựng các dòng tiền mặt mà dự án có thể tạo ra trừ đi dòng tiền mặt cho các chi phí mà dự án duy trì hoạt động sau khi chiết khấu về giá trị hiện tại. Dòng tiền cuối cùng là lợi nhuận ròng của dự án. Phân tích tài chính dựa vào công thức sau:7 Trong đó: FNPV: Giá trị hiện tại ròng tài chính Bt: Lợi ích tài chính của năm thứ t Ct: Chi phí tài chính của năm thứ t r: Suất chiết khấu tài chính. 7 Jenkins và Harberger (1995)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2