intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kỹ thuật và kết quả đóng ống động mạch bằng dụng cụ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, giải phẫu học. Mô tả kết quả về mặt thủ thuật và lâm sàng. Mô tả những yếu tố liên quan đến sự thất bại về mặt thủ thuật và lâm sàng của những trường hợp tồn tại ống động mạch tại bệnh viện Nhi Đồng 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kỹ thuật và kết quả đóng ống động mạch bằng dụng cụ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, KỸ THUẬT VÀ KẾT QUẢ ĐÓNG<br /> ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG DỤNG CỤ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1<br /> Đỗ Nguyên Tín*, Đào Anh Quốc*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Tồn tại ống động mạch là bệnh tim bẩm sinh thường gặp, điều trị bằng phương pháp can thiệp<br /> nội mạch qua da bằng dụng cụ ngày càng cho thấy tính an toàn, ít xâm lấn và hiệu quả so với những phương<br /> pháp khác. Để hiểu rõ hơn về đặc điểm lâm sàng của bệnh, các kỹ thuật sử dụng để đóng ống động mạch, kết quả<br /> sau đóng cũng như những khó khăn khi làm thủ thuật,chúng tôi tiến hành nghiên cứu này.<br /> Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, giải phẫu học. Mô tả kết quả về mặt thủ thuật và lâm sàng. Mô tả<br /> những yếu tố liên quan đến sự thất bại về mặt thủ thuật và lâm sàng của những trường hợp tồn tại ống động<br /> mạch tại bệnh viện Nhi Đồng 1.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả các trường hợp bệnh.<br /> Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân TTOĐM được đóng OĐM bằng dụng cụ tại bệnh viện nhi đồng 1, từ<br /> ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 01 năm 2015.<br /> Kết quả: Lâm sàng, không có triệu chứng cơ năng đặc hiệu, âm thổi trước tim là dấu hiệu gợi ý (91,20%).<br /> Về giải phẫu học, đa số là tuýp A(97,80%). Kỹ thuật, đa số đóng thuận chiều (96,70%), dụng cụ đóng ống động<br /> mạch thế hệ 1(ADOI) dùng nhiều nhất(48,35%).Kết quả, thành công 100% về mặt thủ thuật, về mặt lâm sàng<br /> cải thiện dần sau thủ thuật 1 tháng. Khó khăn khi làm thủ thuật, chọn không đúng dụng cụ(8,79%).<br /> Kết luận: Phương pháp điều trị đóng ống động mạch bằng dụng cụ đem lại kết quả thành công cao, ít xâm<br /> lấn, an toàn không có biến chứng nặng.<br /> Từ khoá: đóng ống động mạch bằng dụng cụ, đặc điểm lâm sàng<br /> ABSTRACT<br /> STUDY OF CLINICAL FEATURES, TECHNIQUES AND RESULTS OF TRANSCATHETER<br /> CLOSURE OF THE PATENT DUCTUS ARTERIOSUS AT CHILDREN HOSPITAL 1<br /> Do Nguyen Tin, Dao Anh Quoc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 64 - 69<br /> <br /> Background: Patent ductus arteriosus is a common congenital heart disease, transcatheter closure by<br /> device is suggested more safety and effective, less invasive than other methods. To better understand the clinical<br /> characteristics of the patients, the techniques used, the results and the difficulties of this procedure, we conducted<br /> this study.<br /> Objectives: Describe clinical features, anatomy. Describe the results in terms of procedure and clinical.<br /> Describe the factors related to the failure of the procedure and clinical aspects of the patent ductus arteriosus at<br /> children hospital 1.<br /> Methods: observational study. 91 patients with PDA diagnosis, were studied prospectively. They all have<br /> undergone transcatheter closure PDA by device at children hospital 1 from july 01st, 2014 to january 31st, 2015.<br /> Clinical examination include echocardiography was performed before treatment, at 24 hours, at 1 month after<br /> procedure. The anatomies of PDA, features of the patients, techniques and devices used, side effects,<br /> complications, were recorded.<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 1<br /> Tác giả liên lạc: BS. Đỗ Nguyên Tín ĐT: 0989512300 Email: drquoc.ch1@gmail.com<br /> <br /> 64 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: Clinical aspect, no specific functional symptoms, heart murmurs is the suggested sign (91.20%),<br /> mostly Type A (97.80%). Technique aspect, mostly anterograde technique (96.70%), amplatzer duct occluder 1<br /> (ADOI) was used most (48.35%). Result 100% success in terms of procedure, clinically improved after 1 month<br /> procedure. Indigestion problems, selected the incorrect devices (8.79%).<br /> Conclusion: transcatheter closure of patent ductus artteriosus by device is effective, less invasive method,<br /> safe without serious complications.<br /> Key words: transcatheter closure, clinical features.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ hạn chế tối đa những tai biến có thể xảy ra,<br /> chúng tôi tiến hành “nghiên cứu đặc điểm lâm<br /> Tần suất bệnh tim bẩm sinh trên thế giới sàng, kỹ thuật và kết quả đóng ống động mạch<br /> chiếm khoảng 8/1000 trẻ ra đời còn sống, tại bằng dụng cụ tại bệnh viện Nhi Đồng 1”.<br /> Việt Nam tỉ lệ trẻ mắc bệnh tim mạch ra đời<br /> hằng năm khoảng 10000 trẻ(10). Tồn tại ống động ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> mạch (TTOĐM) là một bệnh tim bẩm sinh Đối tượng<br /> thường gặp đứng hàng thứ ba sau thông liên Là các BN còn ống động mạch được đóng<br /> thất và thông liên nhĩ, chiếm khoảng 1/5000 đến bằng dụng cụ tại bệnh viện Nhi Đồng 1.<br /> 1/2000 trẻ sơ sinh đủ tháng và 5 – 10% các bệnh<br /> tim bẩm sinh(12, 2) Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân<br /> Để điều trị triệt để TTOĐM có nhiều Bệnh nhân TTOĐM được đóng tại bệnh<br /> phương pháp: dùng thuốc, phẫu thuật, hoặc viện Nhi đồng 1, trong khoảng thời gian từ<br /> đóng OĐM bằng dụng cụ qua ống thông. ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 01<br /> Hiện nay đóng OĐM bằng dụng cụ qua ống năm 2015.<br /> thông đang dần chiếm ưu thế, là phương Tiêu chuẩn loại ra khỏi nhóm nghiên cứu<br /> pháp được lựa chọn đầu tiên và nó đã trở Có tiền sử viêm cầu thận hay tan máu do<br /> thành một phương pháp điều trị chuẩn ở các nguyên nhân khác.<br /> nhiều trung tâm(1). Có biểu hiện nhiễm trùng cấp tính.<br /> Năm 1967 Porstmann và cộng sự với dụng Bệnh nhân và gia đình bệnh nhân không<br /> cụ nút của Ivalon(9), năm 1987 Rashkind và đồng ý điều trị theo phương pháp đóng OĐM<br /> Cuaso với dụng cụ dù kép đã tiến hành đóng bằng dụng cụ.<br /> OĐM qua da không cần phẫu thuật(8), Một loại<br /> Có kèm theo dị tật tim bẩm sinh khác.<br /> dụng cụ khác cũng được sử dụng đó là dạng<br /> vòng xoắn kim loại Coil. Năm 1975, hệ thống Phương pháp nghiên cứu<br /> Gianturco Coil đã được dùng để bít các mạch Mô tả các trường hợp bệnh.<br /> máu, đến năm 1992 Grifka sử dụng Coil để bít Các biến số và chỉ số nghiên cứu<br /> OĐM có kích thước vừa và nhỏ(5). Năm 1997 Bác<br /> Lâm sàng: tuổi, giới, cân nặng, tiền sử phát<br /> sĩ K. Amplatz sử dụng dụng cụ của mình thiết<br /> hiện bệnh. Các triệu chứng cơ năng, thực thể<br /> kế để đóng thông liên nhĩ, sau đó dụng cụ được<br /> trước và sau bít ÔĐM, các thông số siêu âm tim<br /> cải tiến để đóng ÔĐM qua da.<br /> qua thành ngực, xét nghiệm cần thiết trước và<br /> Tại bệnh viện Nhi Đồng 1 đã sớm học tập và sau thủ thuật, điện tâm đồ phim XQ ngực thẳng<br /> áp dụng phương pháp điều trị mới này từ năm trước thủ thuật.<br /> 2009, đến nay đã tiến hành đóng OĐM bằng<br /> Kết quả can thiệp: phân loại OĐM, kích<br /> dụng cụ trên 2000 ca.<br /> thước OĐM, ALĐMP, chênh áp qua OĐM, loại<br /> Để góp phần nâng cao hiệu quả điều trị và<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 65<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> và số lượng dụng cụ sử dụng, luồng thông tồn thông tin soạn sẵn.<br /> lưu sau thủ thuật. Mô tả các đặc điểm kết quả và tai biến hoặc<br /> Các biến chứng trong và sau thủ thuật: tan biến chứng xảy ra qua thăm khám và siêu âm<br /> máu, mất máu cần truyền máu, rối loạn nhịp tim khi tái khám 1 tháng sau khi can thiệp theo<br /> tim, di lệch dụng cụ, tụ máu tại nơi chích mạch, phiếu thu thập thông tin soạn sẵn.<br /> sốt > 38,50C; dị ứng. Xử lý số liệu<br /> Tiêu chuẩn kết quả can thiệp Các số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS<br /> Thủ thuật thành công: khi thủ thuật diễn ra 16.0. Các biến định tính được tính trình bày<br /> thuận lợi, dụng cụ cố định tốt, không di lệch, dưới dạng tỷ lệ %; các biến định lượng được<br /> luồng thông tồn lưu nhỏ, không có biến chứng trình bày dưới dạng trung bình ± độ lệch chuẩn<br /> nào đáng kể trong quá trình làm thủ thuật. (x ± sd). So sánh các giá trị trung bình bằng các<br /> Thủ thuật thành công nhưng khó khăn: khi can test T-student đối với các biến định lượng. So<br /> thiệp phải sử dụng tới dụng cụ thứ hai, thủ sánh các giá trị % bằng test χ2.<br /> thuật khó khăn về mặt kỹ thuật hoặc có các biến KẾT QUẢ<br /> chứng đáng kể trong quá trình làm thủ thuật.<br /> Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu<br /> Các bước tiến hành<br /> Tuổi và giới<br /> Chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vào<br /> Tuổi trung bình của bệnh nhân là 24,83 ±<br /> mẫu nghiên cứu<br /> 2,46 (tháng). Số bệnh nhân dưới 1 tuổi là 44<br /> Mô tả lâm sàng cận lâm sàng điều trị nội bệnh nhân chiếm 48,35%.<br /> khoa trước khi can thiệp theo phiếu thu thập<br /> Giới: nữ/nam = 68/23<br /> thông tin soạn sẵn<br /> Mô tả các đặc điểm về kỹ thuật, kết quả và Cân nặng<br /> tai biến hoặc biến chứng xảy ra trong lúc làm Cân nặng trung bình của bệnh nhân 9,99 ±<br /> thủ thuật theo phiếu thu thập thông tin soạn sẵn 5,23 (kg).<br /> Mô tả các đặc điểm kết quả và tai biến hoặc Lâm sàng<br /> biến chứng xảy ra qua thăm khám và siêu âm Đa số khi thăm khám đều có âm thổi trước<br /> tim trước khi xuất viện theo phiếu thu thập tim 83 trường hợp, chiếm 91,21%.<br /> Siêu âm tim trước thủ thuật<br /> Bảng 1: Đặc điểm về siêu âm tim trước thủ thuật<br /> Các thông số Trung bình Nhỏ nhất-lớn nhất<br /> Đường kính nhĩ trái (mm) 18,40 ± 4.42 10 – 31<br /> Đường kính thất trái cuối thì tâm trương(mm) 30,90 ± 6.04 19 – 47<br /> Phân suất tống máu (%) 68,00 ± 7.09 42 – 87<br /> Đường kính OĐM phía ĐMC (mm) 8,23 ± 3,22 2.6 – 18<br /> Đường kính OĐM phía ĐMP (mm) 3,49 ± 1,18 1,5 – 7,4<br /> Chênh áp qua OĐM (mmHg) 76,84 ± 2.92 20 – 142<br /> Áp lực tâm thu ĐMP (mmHg) 28,70 ± 1.38 5 – 94<br /> <br /> Kết quả thủ thuật Thời gian nằm viện<br /> Thời gian thủ thuật Thời gian nằm viện sau thủ thuật trung bình<br /> Thời gian làm thủ thuật tính từ lúc sát trùng là 2,2 ± 1,05 ngày.<br /> da bệnh nhân đến lúc lui toàn bộ dụng cụ: 45,97 Phương pháp đóng<br /> ± 9,04 phút. Đóng thuận chiều: 88 trường hợp, (96,70%).<br /> <br /> <br /> 66 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đóng ngược chiều: 3 trường hợp, (3,30%).<br /> Bảng 2: Các thông số đo được trên thông tim<br /> Đk phía ĐMC Đk phía ĐMP ALĐMP Chênh áp ĐMC/ĐMP<br /> Trung bình 8,44 ± 2,29mm 2,57 ± 1,24mm 35,01±1,35mmHg 44,25±1,74mmHg<br /> <br /> Phân loại: týp A, 89 trường hợp, (97,80%), Bảng 6: Bất thường trên siêu âm sau thủ thuật 24 –<br /> týp C và Týp E mỗi loại có 1 trường hợp. 72 giờ<br /> Bảng 3: Đặc điểm về dụng cụ Bất thường Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)<br /> ADOI (6) 6,59<br /> Số bệnh Kích cỡ dụng<br /> Loại dụng cụ Tỉ lệ (%) Luồng thông tồn lưu Coil (9) 9,90<br /> nhân cụ<br /> VSD muscular (3) 3,29<br /> 6/4mm (8) 8,79 Di lệch dụng cụ 0 0<br /> 8/6mm (26) 28,57 Cản ĐMC 2 2,20<br /> ADOI 44<br /> 10/8mm (9) 9,90<br /> 1/4 (22) 24,17<br /> 12/10mm (1) 1,10<br /> 2/4 (12) 13,19<br /> Hở van hai lá<br /> 3/4mm (1) 1,10 3/4 (4) 4,40<br /> ADOII 2<br /> 4/4mm (1) 1,10 4/4 (1) 1,10<br /> 8/6mm (1) 1,10 1/4 (10) 10,99<br /> Cocoon 2 Hở van ĐMC<br /> 6/4mm (1) 1,10 2/4 (1) 1,10<br /> <br /> 5/4mm (6) 6,59 Theo dõi sau thủ thuật 1 tháng<br /> 6/5mm (6) 6,59 Bảng 7: Siêu âm tim sau thủ thuật 1 tháng<br /> PDA Coil 30 7/6mm (11) 12,09<br /> Nhỏ nhất-<br /> 9/6mm (4) 4,40 Các thông số Trung bình<br /> lớn nhất<br /> 11/6mm (3) 3,29<br /> Đường kính nhĩ trái (mm) 15,24 ± 2,13 12 – 28<br /> VSD Coil 1 8/6mm (1) 1,10 Đường kính thất trái cuối tâm<br /> 25,14 ± 5,42 20 – 36<br /> 4mm (1) 1,10 trương(mm)<br /> VSD muscular 3 6mm (1) 1,10 Phân suất tống máu (%) 65,10 ± 5,32 47 – 82<br /> 8mm (1) 1,10 Áp lực tâm thu ĐMP (mmHg) 22,18 ± 2,34 5 – 42<br /> PDA-R 8 PDA-R 10mm 8,79 Bảng 8: Bất thường trên siêu âm theo dõi sau 1<br /> ADOII và Coil 1 4/4mm và 1,10 tháng<br /> 11/6mm<br /> Bảng 4: Những khó khăn khi làm thủ thuật Bất thường Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)<br /> Di lệch dụng cụ 0 0<br /> Khó khăn Số trường hợp Tỉ lệ (%)<br /> Cản ĐMC 0 0<br /> Chích mạch máu 2 bên 24 26,37 Luồng thông tồn lưu 1 1,10<br /> Bộc lộ động mạch 1 1,10 1/4 (33) 36,26<br /> Hở van hai lá<br /> Thả dụng cụ ngược 3 3,29 2/4 (7) 7,69<br /> dòngcụ khác<br /> Thay 1 dụng 7 7,69 Hở van ĐMC 1/4 (1) 1,10<br /> Thả 2 dụng cụ 1 1,10 BÀN LUẬN<br /> Theo dõi sau thủ thuật 24-72 giờ<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi độ tuổi<br /> Bảng 5: Những bất thường về lâm sàng sau thủ trung bình và cân nặng khi can thiệp nhỏ, cho<br /> thuật thấy khả năng can thiệp sớm của phương<br /> Lâm sàng Số trường hợp Tỉ lệ (%) pháp này. Về lâm sàng đa số bệnh nhân có<br /> Dị ứng da 3 3,29 dấu hiệu gợi ý là âm thổi trước tim, đây là<br /> 0<br /> Sốt ≥ 38.5 C 7 7,69 dấu hiệu gợi ý dễ phát hiện trên lâm sàng.<br /> Tụ máu nơi chích 14 15,38 Phân loại theo Krichenko có tỉ lệ týp A chiếm<br /> Tiểu đỏ 0 0<br /> đa số.<br /> Rối loạn nhịp 0 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 67<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Bàn luận về thủ thuật Siêu âm 1 tháng sau thủ thuật<br /> Thời gian thủ thuật Sau một tháng theo dõi hầu hết các bệnh<br /> Thời gian làm thủ thuật tính từ lúc sát trùng nhân đã được nội mạc hóa, dụng cụ đã bít hoàn<br /> da bệnh nhân đến lúc lui toàn bộ dụng cụ: 45,97 toàn OĐM, dụng cụ đã được cố định và không<br /> ± 9,04phút (30 - 70), theo nghiên cứu của tác giả di lệch.<br /> Valentik.P và cộng sự(11) trên 38 bệnh nhân cột Các buồng tim dãn trước thủ thuật lúc này<br /> cắt OĐM thời gian phẫu thuật trung bình là 58 ± đã cải thiện:<br /> 20phút (27-101). Như vậy thời gian tiến hành Đường kính nhĩ trái 15,24 ± 2,13 (12 - 28)<br /> thủ thuật đóng TTOĐM bằng dụng cụ ít hơn mm, giảm so với trước thủ thuật 18,40 ± 4,42 (10<br /> thời gian phẫu thuật cột cắt OĐM, sự khác biệt - 31)mm, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p =<br /> có ý nghĩa (p=0,01). 0,01).<br /> Bàn về dụng cụ Đường kính thất trái cuối thì tâm trương:<br /> ADOI là dụng cụ được sử dụng nhiều nhất 25,14 ± 5,42 (20 - 36)mm, giảm so với trước thủ<br /> trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi (48,35%), thuật 30,90 ± 6,04 (19 - 47) mm, khác biệt có ý<br /> dụng cụ này có lợi thế là dễ sử dụng, hình dạng nghĩa thống kê (p = 0,01).<br /> phù hợp với OĐM týp A. Như vậy sau 1 tháng đóng OĐM bằng dụng<br /> Tỉ lệ thành công về mặt thủ thuật là 100%, cụ, khi luồng thông từ trái sang phải không còn,<br /> không có trường hợp nào thất bại phải ngưng lưu lượng máu lên phổi giảm, giảm tiền tải cho<br /> thủ thuật. Tỉ lệ này tương đương so với của tác tim trái, nên kích thước buồng tim trái đã giảm<br /> giả Nguyễn Huy Lợi(7) 94%, tác giả Poppy đáng kể.<br /> S.Roebiono 97%. KẾT LUẬN<br /> Tỉ lệ còn luồng thông tồn lưu trong nhóm<br /> Phương pháp điều trị đóng ống động mạch<br /> nghiên cứu của chúng tôi là 35,16%, tương<br /> bằng dụng cụ đem lại kết quả thành công cao, ít<br /> đương với nghiên cứu của Deok Young Choi và<br /> xâm lấn, an toàn không có biến chứng nặng.<br /> cộng sự ở Hàn Quốc(3) nghiên cứu trên 111 bệnh<br /> nhân tỉ lệ còn luồng thông tồn lưu là 31,6%. Đa TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> số còn với luồng thông nhỏ, gặp nhiều ở những 1. Basel H (2007), “A complication of the Amplatzer PDA<br /> occluder requiring Surgical Correction”, Pak J Med Sci, 23, (1),<br /> trường hợp đóng bằng vòng xoắn kim loại pp.130-131.<br /> (coil). Có thể do dụng cụ vòng xoắn không phải 2. Berstein D. (2007), “Acynotic congenital heart disease : the<br /> left to right shunt lessions”, Nelson textbook of pediatrics,<br /> là dụng cụ có cánh nên khi chụp cản quang<br /> Sauders, 18th ed, pp. chapter 426.<br /> mạch máu với áp lực cao, dòng cản quang len 3. Choi DC, Kim NY, Jung MJ, Kim SH (2010), “The Results of<br /> lỏi qua vòng xoắn tạo ra hình ảnh luồng thông Transcatheter Occlusion of Patent Ductus Arteriosus: Success<br /> Rate and Complications Over 12 Years in a Single Center”,<br /> tồn lưu. Korean Circ J., 40(5), pp.230–234.<br /> Siêu âm kiểm tra 24 – 72 giờ sau thủ thuật 4. Faella HJ, Hijazi ZM (2000), “Closure of the patent ductus<br /> arteriosus with the amplatzer PDA device: immediate results<br /> So với nghiên cứu của Feella H.J và Hijazi of the international clinical trial”, Catheter Cardiovasc Interv,<br /> Z.M(4), kết quả 177/311 bệnh nhân đóng kín 51(1), pp.50-54.<br /> 5. Grifka, RG, Mullins CE, Gianturco C, Nihill MR, O’Laughlin<br /> hoàn toàn sau thủ thuật, 24 giờ sau là 76%. MP, Slack MC, & Myers, TJ.(1995). “New Gianturco-Grifka<br /> Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ đóng kín cao Vascular Occlusion Device Initial Studies in a Canine<br /> hơn, ít luồng thông tồn lưu hơn, khác biệt có ý Model”. Circulation, 91(6), p.1840-1846.<br /> 6. Lynch HT, Grissom RL, Magnuson CR,& Krush A.(1965).<br /> nghĩa (p= 0,001). “Patent ductus arteriosus: study of two<br /> families”. JAMA, 194(2), p.135-138.<br /> 7. Nguyễn Huy Lợi, (2011). Nghiên cứu các biến chứng thường<br /> gặp ở bệnh nhân được bít ống động mạch qua da tại viện tim mạch<br /> Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ Y học, Hà Nội.<br /> <br /> <br /> <br /> 68 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 8. Nguyễn Lân Hiếu, Phạm Mạnh Hùng và CS (2003). “Kết quả 11. Valentík P, Omeje IC, PorubanR, Šagát M, & Nosál M. (2007).<br /> bước đầu và sau 6 tháng theo dõi ở các bệnh nhân đóng lỗ “Surgical closure of patent ductus arteriosus in pre-term<br /> thông liên nhĩ qua da bằng dụng cụ Amplatzer tại Viện Tim babies”. Images in paediatric cardiology, 9(2), p.27.<br /> mạch quốc gia Việt Nam”. Tạp chí Tim mạch học Việt Nam. 12. Vũ Minh Phúc, Hoàng Trọng Kim. (2004),“bệnh tim bẩm<br /> (33), tr.39-47. sinh”. Bài giảng nhi khoa chương trình đại học. Nhà xuất bản Y<br /> 9. Nguyễn Lân Hiếu, Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Ngọc Quang học, tập 2, tr.50-52.<br /> và CS (2003). “Bít ống động mạch qua da bằng dụng cụ<br /> Amplatzer dùng cho đóng lỗ thông liên nhĩ”. Tạp chí Thời sự<br /> tim mạch. (69), tr.13-15. Ngày nhận bài báo: 03/03/2016<br /> 10. Nguyễn Lân Việt (2007), “Còn ống động mạch”. Thực hành Ngày phản biện nhận xét bài báo: 18/03/2016<br /> bệnh tim mạch. Nhà xuất bản Y học, tr.571-577.<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/04/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 69<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2