intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chăm sóc sức khoẻ trẻ em (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:209

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chăm sóc sức khoẻ trẻ em (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Sự phát triển cơ thể của trẻ; Đặc điểm và cách chăm sóc trẻ sơ sinh- nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh; Nuôi dưỡng trẻ; Chăm sóc trẻ còi xương - suy dinh dưỡng; Chăm sóc trẻ mắc bệnh hô hấp; Chăm sóc trẻ bị viêm phổi nặng; Chăm sóc trẻ mắc bệnh hệ tiêu hóa; Chăm sóc trẻ mắc bệnh hệ tuần hoàn; Chăm sóc trẻ mắc bệnh hệ tiết niệu;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chăm sóc sức khoẻ trẻ em (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TRẺ EM NGÀNH: ĐIỀU DƢỠNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm…….. của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trường Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bước xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lượng học tập 75 giờ (44 giờ lý thuyết; 28 giờ thực hành; thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 03 giờ kiểm tra). Môn chăm sóc sức khỏe trẻ em giảng dạy cho sịnh viên với mục tiêu: - Cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng điển hình, biến chứng của bệnh. - Xác định các vấn đề sức khỏe của người bệnh và cách giải quyết theo trình tự: Chẩn đoán điều dưỡng  Mục tiêu chăm sóc tương ứng  Các biện pháp chăm sóc cho từng mặt bệnh. Do đối tượng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng điều dưỡng nên nội dung của chương trình tập trung chủ yếu vào những bệnh thường gặp ở mỗi hệ cơ quan, tương ứng với nội dung giảng dạy môn. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Sự phát triển cơ thể của trẻ Bài 2: Đặc điểm và cách chăm sóc trẻ sơ sinh- nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh Bài 3: Nuôi dƣỡng trẻ Bài 4: Chăm sóc trẻ còi xƣơng - suy dinh dƣỡng Bài 5: Chăm sóc trẻ mắc bệnh hô hấp Bài 6: Chăm sóc trẻ bị viêm phổi nặng Bài 7: Chăm sóc trẻ mắc bệnh hệ tiêu hóa Bài 8: Chăm sóc trẻ mắc bệnh hệ tuần hoàn Bài 9: Chăm sóc trẻ mắc bệnh hệ tiết niệu Bài 10: Chăm sóc trẻ mắc bệnh hệ thần kinh Bài 11: Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng Bài 12: Lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh IMCI Bài 13: Cách dùng thuốc cho trẻ em Bài 14: Chăm sóc bệnh nhi vàng da chiếu đèn Bài 15: Dị tật bẩm sinh và chăm sóc Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức chăm sóc sức khỏe trẻ em có thể 3
  4. sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo cử nhân điều dưỡng, bác sĩ về lĩnh vực này như: Nhi khoa cơ sở, Bài giảng bệnh học Nhi khoa. Các kiến thức liên quan đến sức khỏe trẻ em chúng tôi không đề cập đến trong chương trình giảng dạy. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Thạc sĩ Tòng Thị Thanh 2. Thành viên: Cn Vũ Thị Hồng 4
  5. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ........................................................................................... 2 LỜI GIỚI THIỆU.......................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ........................................................................................... 6 BÀI 1: SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ CỦA TRẺ ........................................................ 14 BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁCH CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH ................................. 32 - NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ SƠ SINH ........................................................................ 32 BÀI 3: NUÔI DƢỠNG TRẺ ....................................................................................... 47 BÀI 4: CHĂM SÓC TRẺ CÕI XƢƠNG - SUY DINH DƢỠNG ........................... 64 BÀI 5: CHĂM SÓC TRẺ MẮC BỆNH HÔ HẤP .................................................... 77 BÀI 6: CHĂM SÓC TRẺ BỊ VIÊM PHỔI NẶNG .................................................. 91 Bài 7. CHĂM SÓC TRẺ MẮC BỆNH HỆ TIÊU HÓA........................................... 98 Bài 8. CHĂM SÓC TRẺ MẮC BỆNH HỆ TUẦN HOÀN .................................... 113 BÀI 9: CHĂM SÓC TRẺ MẮC BỆNH HỆ TIẾT NIỆU ...................................... 128 BÀI 10: CHĂM SÓC TRẺ MẮC BỆNH HỆ THẦN KINH.................................. 143 BÀI 11: TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG ....................................................................... 158 BÀI 12: LỒNG GHÉP CHĂM SÓC TRẺ BỆNH IMCI ....................................... 167 BÀI 13: CÁCH DÙNG THUỐC CHO TRẺ EM.................................................... 174 BÀI 14: CHĂM SÓC TRẺ VÀNG DA CHIẾU ĐÈN ............................................ 185 BÀI 15: DỊ TẬT BẨM SINH VÀ CHĂM SÓC ...................................................... 196 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 209 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Chăm sóc sức khỏe trẻ em 2. Mã môn học: 430128 Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ (44 giờ lý thuyết; thảo luận/bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 03 giờ) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng Điều dưỡng tại trường Cao đẳng Y tế Sơn La. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến Chăm sóc sức khoẻ trẻ em, gồm có: nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, hướng điều trị và chăm sóc các bệnh lý nhi khoa thường gặp. Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Chăm sóc sức khoẻ trẻ em là môn học chuyên môn ngành nghề cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe trẻ em. Đồng thời giúp người học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày và phân tích được nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng hướng điều trị các bệnh nhi khoa thường gặp. A2. Trình bày được những kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khoẻ trẻ em. 4.2. Về kỹ năng: B1. Lập được kế hoạch chăm sóc người bệnh mắc bệnh nhi khoa thường gặp. B2. Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực hành lâm sàng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện được năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác điều dưỡng sau này. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Mã Số môn Tên môn học, tín Tổng Trong đó học chỉ số Lý Thực Kiểm 6
  7. thuyết hành/thực tra tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận Các môn học chung/đại I 22 435 157 255 23 cƣơng 430101 Chính trị 4 75 41 29 5 430102 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430103 Tin học 3 75 15 58 2 430104 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 5 75 36 35 4 430105 ninh 430106 Pháp luật 2 30 18 10 2 Các môn hoc chuyên 100 2730 711 1928 91 II môn ngành, nghề II.1 Môn học cơ sở 35 690 346 317 27 430107 Sinh học 2 45 14 29 2 430108 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430109 Giải phẫu - Sinh lý 4 90 29 58 3 430110 Vi sinh - Ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430111 Dược lý 2 30 29 1 430112 Y đức 2 30 29 0 1 430113 Môi trường và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430114 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 430115 Giao tiếp - GDSK 3 60 29 29 2 430116 Dinh dưỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430117 Điều dưỡng cơ sở 1 3 75 14 58 3 430118 Điều dưỡng cơ sở 2 3 75 14 58 3 430119 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 7
  8. 430120 Kiểm soát nhiễm khuẩn 2 45 15 28 2 Môn học chuyên môn, II.2 62 1965 336 1570 59 ngành nghề Thực hành lâm sàng kỹ 4 180 0 176 4 430121 thuật điều dưỡng 430122 CSSKNL Bệnh nội khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 180 176 4 430123 nội khoa CSNB Cấp cứu - CS tích 2 30 29 0 1 430124 cực TH Lâm sàng CSNB Cấp 2 90 0 86 4 430125 cứu – CS tích cực 430126 CSSKNL Bệnh ngoại khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 180 0 176 4 430127 ngoại khoa 430128 Chăm sóc sức khỏe trẻ em 4 75 44 28 3 TH lâm sàng CS sức khỏe 4 180 0 176 4 430129 trẻ em 430130 CSSK PN, BM và GĐ 3 60 29 28 3 TH lâm sàng CSSK phụ 4 180 0 176 4 430131 nữ, bà mẹ và gia đình 430132 Điều dưỡng cộng đồng 3 105 14 86 5 430133 Quản lý điều dưỡng 3 60 29 29 2 430134 CSNB Truyền nhiễm 2 45 15 29 1 TH lâm sàng CSNB 2 90 0 86 4 430135 truyền nhiễm Y học cổ truyền – Phục 3 60 29 28 3 430136 hồi chức năng 430137 Nghiên cứu khoa học 2 45 15 29 1 430138 Tiếng anh CN 2 45 15 29 1 8
  9. 430139 Sinh lý bệnh 2 30 29 0 1 Thực tập lâm sàng nghề 4 180 0 176 4 430140 nghiệp II.3 Môn học tự chọn 3 75 29 41 5 Nhóm 1 CSNB cao tuổi, CSNB 2 30 29 0 1 430141 Mạn tính TH lâm sàng CSNB cao 1 45 41 4 430142 tuổi, CSNB Mạn tính Nhóm 2 3 75 29 41 5 430141 CSNB CK Hệ nội 2 30 29 0 1 TH lâm sàng CSNBCK hệ 1 45 41 4 430142 nội Tổng cộng 122 3.165 868 2.183 114 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên chƣơng, mục Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập 1 Bài 1. Sự phát triển cơ thể của trẻ 4 3 1 2 Bài 2. Đặc điểm và cách chăm sóc trẻ sơ 6 4 2 sinh – Nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh 3 Bài 3. Nuôi dưỡng trẻ 6 4 2 4 Bài 4. Chăm sóc trẻ còi xương – suy 4 3 1 dinh dưỡng 5 Bài 5. Chăm sóc trẻ mắc bệnh hô hấp 5 3 2 6 Bài 6. Chăm sóc trẻ bị viêm phổi 4 2 2 9
  10. 7 Bài 7. Chăm sóc trẻ mắc bệnh tiêu hóa 6 3 2 8 Bài 8. Chăm sóc trẻ mắc bệnh tuần hoàn 5 3 2 9 Bài 9. Chăm sóc trẻ mắc bệnh tiết niệu 5 3 1 10 Bài 10. Chăm sóc trẻ mắc bệnh thần kinh 4 3 1 11 Bài 11. Chương trình tiêm chủng mở 4 3 1 rộng 12 Bài 12. Lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh 12 3 8 IMCI 13 Bài 13. Cách dùng thuốc cho trẻ. 4 3 1 14 Bài 14. Chăm sóc bệnh nhi vàng da chiếu 4 2 2 đèn. 15 Bài 15. Dị tật bẩm sinh và chăm sóc. 2 2 16 Kiểm tra 3 1 2 Tổng 75 45 30 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá 10
  11. - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Y tế Sơn La như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, 1 Sau 29 giờ. Thuyết trình B1, B2, C1, C2 (sau khi học xong bài 10) Định kỳ Viết/ Tự luận/ A1, A2, 2 Sau 57giờ Thuyết trình Bài tập B1, B2, (sau khi học xong bài 20, bài 26) Kết thúc môn Viết Tự luận cải A1, A2, 1 Sau 75 giờ học tiến B1, B2, C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học được áp dụng cho đối tượng sinh viên Cao đẳng Điều dưỡng hệ chính quy học tập tại Trường CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy 11
  12. + Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đóng vai. + Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Bộ Y tế, UNICEF, WHO (2010), Xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em, NXB Y học. 2. Trƣờng ĐH Y khoa Hà Nội (2009), Bài giảng nhi khoa tập 1, NXB Y học, Hà Nội. 3. Bộ Y tế, Quyết định Số 2535/QĐ-BYT ngày 10/7/2014, về việc ban hành "Hướng dẫn theo dõi chăm sóc, xử trí phản ứng sau tiêm chủng”. 4. Bộ Y tế, Thông tư Số 51/2017/TT-BYT ngày 29 /12/2017, Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí phản vệ. 5. WHO và UNICEP (1993), “Khóa học tham vấn nuôi con bằng sữa mẹ”, tài trợ của WHO, UNICEF Việt Nam và chính phủ Luxambua. 6. Bộ Y tế, Đại học điều dƣỡng Nam Định (20120), Điều dưỡng nhi khoa, sách dùng đào tạo cử nhân Điều dưỡng, NXB Y học, Hà Nội. 7. Bộ Y tế, UNICEF, WHO (2019), Hướng dẫn xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em, NXB Y học. 8. PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng (2019), Sơ sinh học thực hành, chẩn đoán điều trị và chăm sóc, NXB Y học. 9. Trƣờng Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (2017), Điều dưỡng Nhi – Nhiễm, Giáo trình đào tạo điều dưỡng, NXB Y học. 12
  13. 10. Bộ Y tế (2015), Quyết định Số 3312/QĐ-BYT, ngày 07 tháng 08 năm 2015, về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em”. 11. Bộ Y tế, Thông tư Số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017, Ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc. 13
  14. BÀI 1: SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ CỦA TRẺ  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về giới thiệu các thời kỳ hình thành và phát triển của trẻ qua các giai đoạn, biết được các đặc điểm sinh lý, bệnh lý và cách phòng chống một số bệnh thường gặp trong các thời kỳ phát triển. Đồng thời giúp người học vận dụng được kiến thức để giáo dục cho người nuôi dưỡng trẻ về cách chăm sóc trẻ em.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được đặc điểm sinh lý, bệnh lý, sự phát triển thể chất, tâm thần, vận động củ từng thời kỳ phát triển của trẻ em. - Trình bày được tác dụng và cấu tạo của biểu đồ tăng trưởng.  Về kỹ năng: - Thực hiện được cân, đo các chỉ số chiều cao, cân nặng của trẻ và biểu diễn trên biểu đồ tăng trưởng. - Vận dụng những kiến thức đã học vào việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và phòng bệnh cho trẻ em  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động học tập nghiêm túc việc tự học, nghiên cứu tài liệu sự phát triển cơ thể của trẻ - Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác chuyên môn và trong công tác chăm sóc sức khỏe tại cơ sở y tế và cộng đồng sau này.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 14
  15.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 15
  16. NỘI DUNG BÀI 1 1. Các thời kỳ tuổi trẻ 1.1. Thời kỳ phát triển trong tử cung 1.1.1. Giới hạn: Từ lúc trứng được thụ tinh cho đến khi trẻ ra đời, trung bình là 270 - 280 ngày. Thời kỳ này được chia ra 2 giai đoạn: - Giai đoạn phát triển phôi thai: 3 tháng đầu. - Giai đoạn phát triển thai nhi: 6 tháng cuối. 1.1.2. Đặc điểm sinh lý - 3 tháng đầu là thời kỳ hình thành các phủ tạng và tạo dáng thai nhi - 6 tháng cuối là thời kỳ phát triển thai nhi. Đây là thời kỳ thai nhi lớn rất nhanh về khối lượng và hoàn thiện dần về chức năng của các cơ quan. - Sự hình thành và phát triển thai nhi hoàn toàn phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ (thể chất, tinh thần, xã hội và bệnh tật) của người mẹ. 1.1.3. Đặc điểm bệnh lý - Trong 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai, nếu người mẹ bị nhiễm virus như cúm, cận cúm, rubeole, adenovirus hoặc sử dụng một số thuốc chống ung thư, thuốc kháng sinh (tetracyclin), thuốc an thần (gacdenal)…có thể sẽ gây rối loạn quá trình hình thành thai nhi, dẫn đến quái thai hoặc các dị tật bẩm sinh như: sứt môi, hở hàm ếch, tim bẩm sinh, lộ bàng quang, tịt hậu môn vv... - 6 tháng cuối của thời kỳ mang thai là giai đoạn phát triển thai nhi nếu người mẹ ăn uống kém, lao động nặng, bị ngã hoặc bị các bệnh mạn tính sẽ gây nên các bệnh như suy dinh dưỡng bào thai, thai chết lưu, đẻ non, đẻ yếu vv... 1.1.4. Chăm sóc và quản lý thai nghén Để tạo điều kiện cho thai nhi phát triển tốt, cần hướng dẫn cho bà mẹ: - Ăn uống đầy đủ, cân đối các chất đạm, đường, mỡ, vitamin và muối khoáng, trong đó cần đặc biệt chú ý đến chất đạm - Nghỉ ngơi và lao động hợp lý, tránh lao động nặng, té ngã, nhất là trong 3 tháng cuối của thời kỳ thai nghén - Tập thể dục phù hợp như đi bộ nhẹ nhàng, tinh thần thoải mái. - Không tiếp xúc với các chất độc hại: Thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thủy ngân; không dùng các loại thuốc: tetracyclin, thuốc phiện, thuốc lá, thuốc chống ung thư, thuốc an thần (gacdenal)… - Phòng tránh các bệnh lây do virus như cúm, cận cúm, rubeole, adenovirus sốt phát ban, các bệnh ký sinh trùng nhất là trong 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén. - Đi khám thai định kỳ, ít nhất 3 lần trong suốt thời kỳ thai nghén. Tiêm phòng uốn ván đủ 1.2. Thời kỳ sơ sinh 1.2.1. Giới hạn: Từ lúc trẻ ra đời cho đến khi trẻ tròn 4 tuần lễ. 1.2.2. Đặc điểm sinh lý 16
  17. - Thời kỳ thích nghi của cơ thể với cuộc sống bên ngoài tử cung, được thể hiện bằng các hiện tượng: - Trẻ bắt đầu thở bằng phổi - Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động - Bộ máy tiêu háo bắt đầu làm việc: trẻ biết ngậm bắt vú, mút và nuốt khi cho bú. ống tiêu hóa có nhiệm vụ tiêu hóa và hấp thụ sữa mẹ. - Hệ thần kinh chưa hoàn chỉnh, cho nên trẻ ngủ suốt ngày. - Một số hiện tượng sinh lý xảy ra trong thời kỳ này là: Đỏ da sinh lý, vàng da sinh lý, bong da sinh lý, sụt cân sinh lý, giảm chiều cao sinh lý, tăng trương lực cơ sinh lý, rụng rốn, ỉa phân su, thân nhiệt không ổn định. 1.2.3. Đặc điểm bệnh lý - Do cơ thể của trẻ rất non yếu cho nên trẻ dễ bị bệnh và bệnh thường diễn biến nặng, dễ dẫn đến tử vong. - Đứng đầu về bệnh tật trong lứa tuổi sơ sinh là các bệnh nhiễm trùng như viêm rốn, uốn ván rốn, viêm da, viêm phổi, nhiễm trùng máu và các bệnh nhiễm trùng khác. - Đứng thứ hai là các bệnh do rối loạn quá trình hình thành và phát triển thai nhi: quái thai, đẻ non, các dị tật bẩm sinh như sứt môi, hở vòm miệng, tịt hậu môn, lộ bàng quang, tim bẩm sinh vv... - Sau cùng là các bệnh liên quan đến quá trình sinh đẻ như: ngạt, sang chấn như bướu huyết thanh, gãy xương, chảy máu não - màng não vv... 1.2.4. Chăm sóc và nuôi dưỡng - Cho trẻ bú ngay sau đẻ càng sớm càng tốt. Hướng dẫn cho bà mẹ cách cho trẻ bú đúng (xem phần nuôi con bằng sữa mẹ) - Giữ vệ sinh cho trẻ sơ sinh: Rốn, da, tã lót sạch sẽ. - Giữ ấm cho trẻ về mùa lạnh, thoáng mát về mùa nóng. - Giáo dục bà mẹ về chế độ ăn của mẹ và con, cho trẻ uống Vitamin K liều dự phòng xuất huyết não - màng não. - Hướng dẫn để bà mẹ đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch. - Hướng dẫn cho các bà mẹ biết theo dõi các hiện tượng sinh lý của trẻ và biết khi nào phải đưa trẻ đi khám. 1.3. Thời kỳ bú mẹ 1.3.1. Giới hạn: Từ khi trẻ được 4 tuần lễ cho đến khi trẻ được 12 tháng tuổi. 1.3.2. Đặc điểm sinh lý - Trẻ lớn rất nhanh: cuối năm trọng lượng của trẻ tăng gấp 3 lần, chiều cao tăng gấp rưỡi, vòng đầu tăng thêm 35% so với lúc trẻ ra đời. - Cơ quan tiêu hoá động yếu so với nhu cầu dinh dưỡng của trẻ. - Khả năng miễn dịch còn yếu. - Hệ thần kinh cao cấp hình thành và hoạt động, trẻ phát triển nhanh về tâm 17
  18. thần và vận động. 1.3.3. Đặc điểm bệnh lý - Trẻ dễ bị rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy, suy dinh dưỡng và còi xương. - Trẻ hay bị các bệnh lây: sởi, ho gà, thuỷ đậu (trên 6 tháng). 1.3.4. Chăm sóc và nuôi dưỡng - Giáo dục để bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ, cho trẻ bú theo nhu cầu. - Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn bổ sung đúng phương pháp. - Tiêm chủng đầy đủ theo đúng lịch. 1.4. Thời kỳ răng sữa 1.4.1. Giới hạn: Từ khi trẻ 1 tuổi cho đến 6 tuổi và chia ra 2 giai đoạn: - Tuổi vườn trẻ: từ 1 - 3 tuổi. - Tuổi mẫu giáo: từ 4 - 6 tuổi. 1.4.2. Đặc điểm sinh lý - Trẻ lớn chậm hơn, chức năng các bộ phận được hoàn thiện dần. - Phát triển nhanh về vận động, có khả năng phối hợp động tác khéo léo hơn. - Hệ thống thần kinh cao cấp phát triển mạnh: 1-2 tuổi trẻ mới tập nói, 3 tuổi trẻ nói sõi, 4 tuổi trẻ biết hát và thuộc nhiều bài thơ, lúc 6 tuổi trẻ bắt đầu đi học. - Trẻ hiếu động, ham thích tìm hiểu môi trường xung quanh, thích tiếp xúc với bạn bè và người lớn, trẻ hay bắt chước, vì vậy những hành vi xấu, tốt của người lớn đều ảnh hưởng đến tính tình, nhân cách của trẻ 1.4.3. Đặc điểm bệnh lý - Do tiếp xúc rộng rãi với môi trường xung quanh, cho nên trẻ dễ mắc các bệnh lây như cúm, sởi, ho gà, bạch hầu, bại liệt, lao, bệnh giun. - Trẻ 1-3 tuổi hay bị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính, tiêu chảy. - Trẻ 3 - 6 tuổi, do hệ thống đáp ứng miễn dịch đã phát triển, cho nên dễ bị các bệnh dị ứng hay nhiễm trùng - dị ứng như: mẩn ngứa, hen, viêm cầu thận cấp, thận nhiễm mỡ. 1.4.4. Chăm sóc và giáo dục Chăm sóc và giáo dục ở lứa tuổi này có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành nhân cách của trẻ sau này: - Giáo dục cho trẻ có ý thức vệ sinh như rửa tay trước khi ăn, không ăn những gì đã rơi xuống đất, vệ sinh sau khi đại tiểu tiện, không chơi ở nơi bẩn bụi, thường xuyên tắm rửa, giữ gìn áo quần sạch sẽ... - Tạo điều kiện để trẻ hoạt động vui chơi ngoài trời - Hướng dẫn trẻ cách mặc quần áo, đi giầy dép đúng theo mùa - Cách ly sớm các cháu bị bệnh 18
  19. - Hướng dẫn mẹ, người trông giữ trẻ về cách phòng tránh tai nạn tại nhà: ngã, bỏng nước sôi, điện giật, chết đuối. 1.5. Thời kỳ thiếu niên 1.5.1. Giới hạn: Từ khi trẻ được 6 tuổi cho đến 15 tuổi, chia ra 2 giai đoạn: - Tiểu học: Từ 6 - 12 tuổi. - Tiền dậy thì 12 - 15 tuổi. 1.5.2. Đặc điểm sinh lý - Cấu tạo và chức năng các bộ phận đã hoàn chỉnh. - Trí tuệ của trẻ phát triển rất nhanh: Trẻ có khả năng tiếp thu học đường, tư duy, sáng tạo và ứng xử khéo léo. - Tâm sinh lý giới tính phát triển rõ rệt. - Răng vĩnh viễn thay thế dần răng sữa. - Hệ thống cơ phát triển mạnh. - Trẻ từ 6 - 7 tuổi phát triển nhanh về chiều cao. - Trẻ từ 8 - 12 tuổi phát triển rất chậm về chiều cao - Trẻ từ 13 - 18 tuổi chiều cao lại bắt đầu lớn rất nhanh. 1.5.3. Đặc điểm bệnh lý - Bệnh lý ở lứa tuổi này gần giống người lớn. - Trẻ hay bị các bệnh nhiễm trùng - dị ứng như thấp tim, hen, viêm họng, viêm amydal. - Trẻ có thể bị các bệnh do sai lầm về tư thế khi ngồi học như gù, vẹo cột sống, cận thị. 1.5.4. Giáo dục phòng bệnh - Giáo dục cho trẻ làm tốt vệ sinh răng miệng, tránh nhiễm lạnh. - Phát hiện sớm bệnh viêm họng, thấp tim để điều trị kịp thời. - Hướng dẫn trẻ ngồi học đúng tư thế, bàn ghế trong nhà trường phải có kích cỡ phù hợp với từng lứa tuổi. - Phát hiện những trẻ bị cận thị, điếc để đeo kính hoặc đeo máy nghe giúp cho trẻ học tập tốt. 1.6. Thời kỳ dậy thì 1.6.1. Giới hạn: Giới hạn của thời kỳ dậy thì không cố định mà phụ thuộc vào giới và môi trường xã hội - Trẻ gái, tuổi dậy thì đến sớm hơn, thường bắt đầu từ 13 - 14 tuổi, kết thúc lúc 18 tuổi. - Trẻ trai, tuổi dậy thì đến muộn hơn, thường bắt đầu từ 15 - 16 tuổi, kết thúc lúc 19 - 20 tuổi. 1.6.2. Đặc điểm sinh lý 19
  20. - Trẻ lớn rất nhanh. - Biến đổi nhiều về tâm sinh lý. - Hoạt động của các tuyến nội tiết, nhất là tuyến sinh dục chiếm ưu thế. - Chức năng của cơ quan sinh dục đã trưởng thành. 1.6.3. Đặc điểm bệnh lý - Trẻ em ở lứa tuổi này rất ít bị các bệnh nhiễm khuẩn. - Lứa tuổi này có tỷ lệ tử vong thấp nhất. - Trẻ dễ bị các rối loạn về tâm thần và tim mạch. - Thường phát hiện thấy những dị tật ở cơ quan sinh dục. - Biểu hiện lâm sàng của các bệnh ở lứa tuổi này cũng giống như ở người lớn. 1.6.4. Giáo dục sức khoẻ - Cần giáo dục để trẻ biết yêu thể dục thể thao, rèn luyện thân thể, góp phần cho cơ thể phát triển tốt, cân đối. - Giáo dục giới tính, quan hệ nam nữ lành mạnh. - Đề phòng các bệnh do quan hệ tình dục, do nghiện hút gây nên. 2. Sự phát triển về thể chất của trẻ em 2.1. Sự phát triển về cân nặng 2.1.1. Cân nặng của trẻ mới đẻ - Trung bình: 2,8-3kg. - Nếu dưới 2,5kg là đẻ non, đẻ yếu hoặc suy dinh dưỡng trong bào thai. - Nếu từ 4 kg trở lên là trẻ quá to. 2.1.2. Cân nặng của trẻ trong năm đầu - Trong năm đầu, trọng lượng của trẻ tăng rất nhanh: 6 tháng trọng lượng tăng gấp đôi và cuối năm trọng lượng tăng gấp 3 lần so với lúc đẻ. - Trong 6 tháng đầu, trung bình mỗi tháng trẻ tăng được 600g, do vậy ta có thể ước tính cân nặng của trẻ theo công thức sau: P = P đẻ + 600 . n Trong đó: P: Là trọng lượng của trẻ. n: Là tháng tuổi của trẻ. Pđẻ: Là trọng lượng của trẻ lúc đẻ. (tính bằng gam) 600: Là trọng lượng (tính bằng gam) tăng trung bình mỗi tháng. - Sáu tháng cuối, trọng lượng của trẻ tăng chậm hơn, trung bình mỗi tháng tăng được 400g. Do vậy ta có thể ước tính cân nặng của trẻ theo công thức sau: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2